Hướng dẫn chỉnh sửa cơ quan thuế trên phần mềm HTKK theo địa giới hành chính mới (Hình từ internet)
Từ ngày 01/7/2025, Việt Nam chính thức thực hiện sắp xếp và điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị quyết 202/2025/QH15 và các nghị quyết liên quan, tạo cơ sở để áp dụng mô hình chính quyền địa phương 02 cấp trên toàn quốc.
Theo đó, tại Quyết định 1376/QĐ-BTC năm 2025, Bộ Tài chính đã ban hành danh sách 34 Thuế tỉnh, thành phố. Theo đó, tên gọi cơ quan thuế từ 01/7/2025 sẽ thay đổi từ “Chi cục Thuế khu vực” thành “Thuế tỉnh, thành phố”;
Do đó, người nộp thuế cần thực hiện cập nhật thông tin cơ quan thuế để thuận tiện trong các thủ tục sau này.
Dưới đây là hướng dẫn chỉnh sửa cơ quan thuế trên phần mềm HTKK theo địa giới hành chính mới mà người nộp thuế có thể tham khảo:
Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK
Bước 2: Vào "Thông tin doanh nghiệp/Người nộp thuế" tại Mục Hệ thống:
Bước 3: Điều chỉnh lại cơ quan thuế mới. Bao gồm:
- Chi cục thuế khu vực
- Cơ quan thuế quản lý
Bước 4: Sau khi điều chỉnh xong nhấn "Ghi" ở góc phải màn hình
Bước 5: Hệ thống báo "Ghi dữ liệu thành công"
Theo Điều 3 Quyết định 1376/QĐ-BTC năm 2025 thì Thuế tỉnh, thành phố được tổ chức các đơn vị sau:
(1) Các phòng tham mưu thuộc Thuế tỉnh, thành phố:
- Văn phòng;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Nghiệp vụ, dự toán, pháp chế;
- Phòng Thuế cá nhân, hộ kinh doanh và thu khác;
- Phòng Quản trị dữ liệu và quản lý rủi ro;
- Phòng Quản lý các khoản thu từ đất (nếu có);
- Phòng Quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp;
- Phòng Kiểm tra.
(2) Thuế cơ sở.
Thuế cơ sở có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được cấp mã cơ quan quản lý thu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Số lượng phòng tham mưu, Thuế cơ sở của từng Thuế tỉnh, thành phố được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định Quyết định 1376/QĐ-BTC năm 2025 như sau:
STT |
Thuế tỉnh, thành phố |
Số lượng phòng tham mưu |
Số lượng Thuế cơ sở |
|||
Phòng Quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp |
Phòng Kiểm tra |
Các phòng tham mưu khác |
Tổng số phòng |
|||
|
Tổng số |
90 |
78 |
172 |
340 |
350 |
1 |
An Giang |
2 |
2 |
5 |
9 |
11 |
2 |
Bắc Ninh |
3 |
2 |
5 |
10 |
10 |
3 |
Cà Mau |
2 |
2 |
5 |
9 |
8 |
4 |
Cao Bằng |
1 |
1 |
5 |
7 |
4 |
5 |
Cần Thơ |
4 |
3 |
5 |
12 |
13 |
6 |
Đà Nẵng |
3 |
3 |
5 |
11 |
10 |
7 |
Đắk Lắk |
3 |
2 |
5 |
10 |
11 |
8 |
Điện Biên |
1 |
1 |
5 |
7 |
5 |
9 |
Đồng Nai |
4 |
3 |
5 |
12 |
10 |
10 |
Đồng Tháp |
2 |
2 |
5 |
9 |
9 |
11 |
Gia Lai |
2 |
2 |
5 |
9 |
11 |
12 |
Hà Nội |
5 |
5 |
6 |
16 |
25 |
13 |
Hà Tĩnh |
2 |
2 |
5 |
9 |
6 |
14 |
Hải Phòng |
6 |
4 |
5 |
15 |
14 |
15 |
Huế |
1 |
1 |
5 |
7 |
5 |
16 |
Hưng Yên |
3 |
3 |
5 |
11 |
9 |
17 |
Khánh Hòa |
3 |
2 |
5 |
10 |
8 |
18 |
Lai Châu |
1 |
1 |
5 |
7 |
4 |
19 |
Lạng Sơn |
1 |
1 |
5 |
7 |
5 |
20 |
Lào Cai |
2 |
2 |
5 |
9 |
9 |
21 |
Lâm Đồng |
3 |
3 |
5 |
11 |
13 |
22 |
Ninh Bình |
3 |
3 |
5 |
11 |
12 |
23 |
Nghệ An |
2 |
2 |
5 |
9 |
9 |
24 |
Phú Thọ |
4 |
3 |
5 |
12 |
16 |
25 |
Quảng Ninh |
2 |
1 |
5 |
8 |
7 |
26 |
Quảng Ngãi |
2 |
2 |
5 |
9 |
11 |
27 |
Quảng Trị |
2 |
2 |
5 |
9 |
10 |
28 |
Sơn La |
1 |
1 |
5 |
7 |
5 |
29 |
Tây Ninh |
3 |
2 |
5 |
10 |
10 |
30 |
Tuyên Quang |
2 |
2 |
5 |
9 |
8 |
31 |
Thái Nguyên |
2 |
2 |
5 |
9 |
8 |
32 |
Thanh Hóa |
2 |
1 |
5 |
8 |
13 |
33 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
8 |
8 |
6 |
22 |
29 |
34 |
Vĩnh Long |
3 |
2 |
5 |
10 |
12 |