
Bảng giá đất ở Thái Nguyên áp dụng từ 1/1/2026 (chính thức) (Hình từ internet)
![]() |
Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND |
Ngày 10/12/2025, HĐND tỉnh Thái Nguyên thông qua Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND ban hành quy định về Bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Ban hành kèm theo Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND là Quy định về Bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (sau đây gọi tắt là Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND).
Theo đó, căn cứ tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND có quy định về giá đất ở, giá đất thương mại dịch vụ, giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản như sau:
- Giá đất ở, giá đất thương mại dịch vụ, giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bám các trục đường giao thông được quy định chi tiết tại Phụ lục II kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất cùng thửa bám trục đường giao thông, tỉnh từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào ≤ 30 m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5 m (mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.
Xem chi tiết Bảng giá đất ở Thái Nguyên áp dụng từ 1/1/2026 (chính thức) tại Phụ lục II
![]() |
Phụ lục II |
- Giá đất quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:
+ Giá đất tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính;
+ Giá đất thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ;
+ Giá đất thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
- Trường hợp các ô đất, thửa đất bám các trục đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250 m tiếp theo được xác định như sau:
+ Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất tối thiểu quy định tại xã, phường đó;
+ Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyền có cơ sở hạ tầng và đường ≤ 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá thì mức giá xác định bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất tối thiểu quy định tại xã, phường đó.
- Đối với các ô đất, thửa đất thuộc trường hợp xác định giá theo mục “Các đường còn lại" trong bảng giá thì phải đảm bảo bằng hoặc lớn hơn mức giá xác định theo quy định sau:
+ Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các trục phụ:
++ Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;
++ Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đường ≤ 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó;
++ Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó;
++ Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 60% mức giá so với trục phụ đó.
+ Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường nhánh của trục phụ vào ≤ 100 m:
++ Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tỉnh bằng 95% giá đất trục phụ đó;
++ Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đường < 20% trục phụ thì giá đất được áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục phụ đó;
++ Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất được áp dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ đó;
++ Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất được áp dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ đó.
++ Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ vào ≤ 100 m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại điểm b khoản này so với giá đường nhánh của trục phụ đó.
+ Trường hợp xác định giá theo mục “Các đường còn lại” trong bảng giá mà nhỏ hơn mức giá xác định theo các quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này thì thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này.
- Đối với các thửa đất nằm bên kia đường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:
+ Trường hợp vị trí đất giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thằng đất, giá đất được xác định bằng 70% giá đất bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;
+ Trường hợp từ đường bộ vào đất phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.
- Đối với thửa đất phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất có chiều sâu vào ≤ 30 m, giá đất được xác định như sau:
+ Trường hợp có đường vào ≥ 6 m, mức giá tính bằng 70% giá đất bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
+ Trường hợp có đường vào < 6 m nhưng ≥ 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
+ Trường hợp có đường vào < 3,5 m, mức giá tính bằng 50% giá đất bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.
Trường hợp thửa đất phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất có cả diện tích trong phạm vi 30 m (tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30 m) và diện tích vượt quá phạm vi 30 m (tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30 m) thì phần diện tích đất trong phạm vi 30 m được xác định như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi 30 m được xác định như quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này.
- Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất tối thiểu quy định tại xã, phường đó.
- Trường hợp đất có vị trí bám nhiều trục đường giao thông
+ Thửa đất vị trí góc tiếp giáp từ 03 mặt đường (phố) trở lên ≥ 3,5 m, giá đất được tính hệ số bằng 1,15 lần so với giá đất tại vị trí trục đường có mức giá cao hơn;
+ Thửa đất vị trí góc tiếp giáp từ 02 mặt đường (phố) trở lên ≥ 3,5 m, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đường có mức giá cao hơn;
+ Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đường phụ > 2 m nhưng < 3,5 m hoặc thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) ở hai phía khác nhau thì giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao thông chính có mức giá cao hơn;
+ Các thửa đất đối diện công viên cây xanh, hồ nước, chợ, trung tâm thương mại; các thửa đất tiếp giáp 1 mặt đường và 1 mặt thoáng: Giá đất tăng 5% (1,05 lần) so với các lô đất chỉ tiếp giáp 1 mặt đường cùng vị trí;
+ Các thửa đất bị đường đâm vào; các thửa đất đối diện hoặc tiếp giáp khu nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, khu xử lý chất thải: Giá đất giảm 10% (0,9 lần) so với các lô đất chỉ tiếp giáp 1 mặt đường cùng vị trí.