Dưới đây là tổng hợp các quy định về lệ phí cấp sổ đỏ mới nhất của các tỉnh thành phố sau sáp nhập.
Khánh Hòa
Thực hiện theo Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND ngày 15/8/2025 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Cụ thể, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ như sau:
STT |
NỘI DUNG |
Mức thu Phí |
Mức thu Lệ phí |
||
Trực tiếp |
Trực tuyến |
Trực tiếp |
Trực tuyến |
||
I |
Thủ tục: Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
|
|
|
|
1 |
Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (đối với cá nhân) |
|
|
|
|
- |
Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất (không có tài sản gắn liền với đất) |
1.200.000 |
960.000 |
10.000 |
8.000 |
- |
Trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
1.500.000 |
1.200.000 |
25.000 |
20.000 |
2 |
Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất (đối với tổ chức) |
|
|
|
|
- |
Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất (không có tài sản gắn liền với đất) |
1.500.000 |
1.200.000 |
100.000 |
80.000 |
- |
Trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
2.000.000 |
1.600.000 |
100.000 |
80.000 |
II | Thủ tục: Đăng ký biến động (cấp mới hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận) |
|
|
|
|
1 |
Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất (không có tài sản gắn liền với đất) |
|
|
|
|
a) |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
|
- |
Cấp mới Giấy chứng nhận |
150.000 |
50.000 |
20.000 |
16.000 |
- |
Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận |
150.000 |
50.000 |
20.000 |
16.000 |
b) |
Đối với tổ chức |
|
|
|
|
- |
Cấp mới Giấy chứng nhận |
550.000 |
350.000 |
50.000 |
40.000 |
- |
Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận |
550.000 |
350.000 |
50.000 |
40.000 |
2 |
Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
|
a) |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
|
- |
Cấp mới Giấy chứng nhận |
150.000 |
50.000 |
20.000 |
16.000 |
- |
Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận |
150.000 |
50.000 |
20.000 |
16.000 |
b) |
Đối với tổ chức |
|
|
|
|
- |
Cấp mới Giấy chứng nhận |
550.000 |
350.000 |
50.000 |
40.000 |
- |
Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận |
550.000 |
350.000 |
50.000 |
40.000 |
3 |
Trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
|
a) |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
|
- |
Cấp mới Giấy chứng nhận |
150.000 |
30.000 |
40.000 |
32.000 |
- |
Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận |
150.000 |
30.000 |
40.000 |
32.000 |
b) |
Đối với tổ chức |
|
|
|
|
- |
Cấp mới Giấy chứng nhận |
950.000 |
650.000 |
100.000 |
80.000 |
- |
Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận |
950.000 |
650.000 |
100.000 |
80.000 |
Quảng Ngãi
Thực hiện theo Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND ngày 22/8/2025 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Cụ thể, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ như sau:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
A |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
I |
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
|
|
1 |
Đối với tổ chức |
|
|
a |
Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất |
Đồng/Giấy chứng nhận (GCN) |
100.000 |
b |
Trường hợp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/GCN |
500.000 |
c |
Trường hợp chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Đồng/GCN |
500.000 |
2 |
Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư |
|
|
a |
Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất |
|
|
|
Thửa đất tại các phường |
Đồng/GCN |
30.000 |
|
Thửa đất tại các xã và đặc khu |
Đồng/GCN |
20.000 |
b |
Trường hợp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
Thửa đất tại các phường |
Đồng/GCN |
100.000 |
|
Thửa đất tại các xã và đặc khu |
Đồng/GCN |
75.000 |
c |
Trường hợp chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
Thửa đất tại các phường |
Đồng/GCN |
75.000 |
|
Thửa đất tại các xã và đặc khu |
Đồng/GCN |
60.000 |
II |
Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất |
|
|
1 |
Đối với tổ chức |
Đồng/GCN |
50.000 |
2 |
Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư |
|
|
a |
Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất |
Đồng/GCN |
20.000 |
b |
Trường hợp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/GCN |
40.000 |
c |
Trường hợp chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Đồng/GCN |
40.000 |
B |
Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính |
|
|
I |
Đối với tổ chức |
Đồng/văn bản |
30.000 |
II |
Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư |
Đồng/văn bản |
10.000 |
Lưu ý: Đây là mức thu lệ phí cấp sổ đỏ trong trường hợp làm thủ tục trực tiếp, trường hợp thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến bằng 0 đồng.
Tây Ninh
Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh thông qua Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND ngày 07/8/2025 quy định mức thu lệ phí thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) thông qua Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và Dịch vụ công trực tuyến một phần trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Đối với mức thu lệ phí, cụ thể, Điều 2 Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND quy định thì mức thu lệ phí bằng 0 (không) đồng khi các cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính thông qua sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, trong đó có lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất (thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường).
Thời gian áp dụng mức thu lệ phí trên, kể từ ngày 07/8/2025 đến hết ngày 31/12/2025.
Cà Mau
Thực hiện Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND ngày 05/8/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí và lệ phí đối với việc thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mức thu 0 đồng (không đồng) khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến đối với các loại phí và lệ phí được quy định tại các Nghị quyết sau:
- Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
- Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Hưng Yên
Thực hiện theo Nghị quyết 715/2025/NQ-HĐND ngày 01/7/2025 quy định mức thu 0 đồng đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khi thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
Theo đó, quy định mức thu 0 đồng đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, trong đó có lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
An Giang
Theo Nghị quyết 09/NQ-HĐND ngày 01/7/2025 của HĐND tỉnh An Giang về việc áp dụng nghị quyết quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 thuộc lĩnh vực nông nghiệp và môi trường, trong đó tiếp tục áp dụng các văn bản:
- Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang
Như vậy, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ, phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ trên địa bàn tỉnh An Giang (mới) sẽ thực hiện theo 2 văn bản nêu trên.
<Tiếp tục cập nhật>
Hà Nội
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở thành phố Hà Nội sẽ thực hiện theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
Thành phố Huế
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở thành phố Huế sẽ thực hiện theo Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND
Cao Bằng
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở Cao Bằng sẽ thực hiện theo Nghị quyết 94/2022/NQ-HĐND.
Điện Biên
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở Điện Biên sẽ thực hiện theo Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND)
Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Hà Tĩnh
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở Hà Tĩnh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 101/2023/NQ-HĐND).
Lai Châu
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở Lai Châu sẽ thực hiện theo Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND).
Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND ngày 18/6/2025 quy định mức thu phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Lạng Sơn
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở Lạng Sơn sẽ thực hiện theo Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND.
Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến; mức thu phí, lệ phí thực hiện chuyển đổi các loại giấy tờ có liên quan đến sắp xếp, tổ chức lại bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quảng Ninh
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở Quảng Ninh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND.
Sơn La
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở Sơn La sẽ thực hiện theo Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND, Nghị quyết 69/2023/NQ-HĐND).
Thanh Hóa
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở Thanh Hóa sẽ thực hiện theo Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND.
Nghệ An
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở Nghệ An sẽ thực hiện theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND).