Tra cứu bảng lương viên chức năm 2025 (Hình từ Internet)
Ngày 13/11/2024, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 159/2024/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025.
Về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội, Quốc hội đã thống nhất chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
Đồng nghĩa với việc việc mức lương cơ sở vẫn được giữ nguyên theo mức hiện tại là 2,34 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Theo đó, lương viên chức năm 2025 sẽ không tăng mà vẫn giữ nguyên ở mức như đợt tăng lương từ ngày 01/07/2024.
Do lương viên chức năm 2025 không tăng cho nên tiền lương của đối tượng này vẫn áp dụng theo lương từ ngày 01/07/2024.
Công thức tính lương viên chức năm 2025 sẽ thực hiện theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, cụ thể:
Tiền lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Dựa theo công thức trên, bảng lương viên chức năm 2025 sẽ chi tiết như sau:
Bậc |
Hệ số lương |
Lương năm 2025 (Đơn vị: VNĐ) |
Viên chức loại A3 (nhóm A3.1) |
||
Bậc 1 |
6,2 |
14.508.000 |
Bậc 2 |
6,52 |
15.256.800 |
Bậc 3 |
6,92 |
16.192.800 |
Bậc 4 |
7,28 |
17.035.200 |
Bậc 5 |
7,64 |
17.877.600 |
Bậc 6 |
8 |
18.720.000 |
Viên chức loại A3 (nhóm A3.2) |
||
Bậc 1 |
5,75 |
13.455.000 |
Bậc 2 |
6,11 |
14.297.400 |
Bậc 3 |
6,47 |
15.139.800 |
Bậc 4 |
6,83 |
15.982.200 |
Bậc 5 |
7,19 |
16.824.600 |
Bậc 6 |
7,55 |
17.667.000 |
Viên chức loại A2 (nhóm A2.1) |
||
Bậc 1 |
4,4 |
10.296.000 |
Bậc 2 |
4,74 |
11.091.600 |
Bậc 3 |
5,08 |
11.887.200 |
Bậc 4 |
5,42 |
12.682.800 |
Bậc 5 |
5,76 |
13.478.400 |
Bậc 6 |
6,1 |
14.274.000 |
Bậc 7 |
6,44 |
15.069.600 |
Bậc 8 |
6,78 |
15.865.200 |
Viên chức loại A2 (nhóm A2.2) |
||
Bậc 1 |
4 |
9.360.000 |
Bậc 2 |
4,34 |
10.155.600 |
Bậc 3 |
4,68 |
10.951.200 |
Bậc 4 |
5,02 |
11.746.800 |
Bậc 5 |
5,36 |
12.542.400 |
Bậc 6 |
5,7 |
13.338.000 |
Bậc 7 |
6,04 |
14.133.600 |
Bậc 8 |
6,38 |
14.929.200 |
Viên chức loại A1 |
||
Bậc 1 |
2,34 |
5.475.600 |
Bậc 2 |
2,67 |
6.247.800 |
Bậc 3 |
3 |
7.020.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
7.792.200 |
Bậc 5 |
3,66 |
8.564.400 |
Bậc 6 |
3,99 |
9.336.600 |
Bậc 7 |
4,32 |
10.108.800 |
Bậc 8 |
4,65 |
10.881.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
11.653.200 |
Viên chức loại A0 |
||
Bậc 1 |
2,1 |
4.914.000 |
Bậc 2 |
2,41 |
5.639.400 |
Bậc 3 |
2,72 |
6.364.800 |
Bậc 4 |
3,03 |
7.090.200 |
Bậc 5 |
3,34 |
7.815.600 |
Bậc 6 |
3,65 |
8.541.000 |
Bậc 7 |
3,96 |
9.266.400 |
Bậc 8 |
4,27 |
9.991.800 |
Bậc 9 |
4,58 |
10.717.200 |
Bậc 10 |
4,89 |
11.442.600 |
Viên chức loại B |
||
Bậc 1 |
1,86 |
4.352.400 |
Bậc 2 |
2,06 |
4.820.400 |
Bậc 3 |
2,26 |
5.288.400 |
Bậc 4 |
2,46 |
5.756.400 |
Bậc 5 |
2,66 |
6.224.400 |
Bậc 6 |
2,86 |
6.692.400 |
Bậc 7 |
3,06 |
7.160.400 |
Bậc 8 |
3,26 |
7.628.400 |
Bậc 9 |
3,46 |
8.096.400 |
Bậc 10 |
3,66 |
8.564.400 |
Bậc 11 |
3,86 |
9.032.400 |
Bậc 12 |
4,06 |
9.500.400 |
Viên chức loại C - nhóm C1 |
||
Bậc 1 |
1,65 |
3.861.000 |
Bậc 2 |
1,83 |
4.282.200 |
Bậc 3 |
2,01 |
4.703.400 |
Bậc 4 |
2,19 |
5.124.600 |
Bậc 5 |
2,37 |
5.545.800 |
Bậc 6 |
2,55 |
5.967.000 |
Bậc 7 |
2,73 |
6.388.200 |
Bậc 8 |
2,91 |
6.809.400 |
Bậc 9 |
3,09 |
7.230.600 |
Bậc 10 |
3,27 |
7.651.800 |
Bậc 11 |
3,45 |
8.073.000 |
Bậc 12 |
3,63 |
8.494.200 |
Viên chức loại C - nhóm C2 |
||
Bậc 1 |
2 |
4.680.000 |
Bậc 2 |
2,18 |
5.101.200 |
Bậc 3 |
2,36 |
5.522.400 |
Bậc 4 |
2,54 |
5.943.600 |
Bậc 5 |
2,72 |
6.364.800 |
Bậc 6 |
2,9 |
6.786.000 |
Bậc 7 |
3,08 |
7.207.200 |
Bậc 8 |
3,26 |
7.628.400 |
Bậc 9 |
3,44 |
8.049.600 |
Bậc 10 |
3,62 |
8.470.800 |
Bậc 11 |
3,8 |
8.892.000 |
Bậc 12 |
3,98 |
9.313.200 |
Viên chức loại C - nhóm C3 |
||
Bậc 1 |
1,5 |
3.510.000 |
Bậc 2 |
1,68 |
3.931.200 |
Bậc 3 |
1,86 |
4.352.400 |
Bậc 4 |
2,04 |
4.773.600 |
Bậc 5 |
2,22 |
5.194.800 |
Bậc 6 |
2,4 |
5.616.000 |
Bậc 7 |
2,58 |
6.037.200 |
Bậc 8 |
2,76 |
6.458.400 |
Bậc 9 |
2,94 |
6.879.600 |
Bậc 10 |
3,12 |
7.300.800 |
Bậc 11 |
3,3 |
7.722.000 |
Bậc 12 |
3,48 |
8.143.200 |
Theo Luật Cán bộ, công chức 2008, công chức có các quyền như sau:
- Quyền được bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ
+ Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.
+ Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định của pháp luật.
+ Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
+ Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công vụ.
- Quyền về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương
+ Được Nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước. Cán bộ, công chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trong các ngành, nghề có môi trường độc hại, nguy hiểm được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.
+ Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
- Quyền về nghỉ ngơi
Cán bộ, công chức được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ để giải quyết việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, cán bộ, công chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì ngoài tiền lương còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày không nghỉ.
-Các quyền khác của công chức
Cán bộ, công chức được bảo đảm quyền học tập, nghiên cứu khoa học, tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội; được hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở, phương tiện đi lại, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật; nếu bị thương hoặc hy sinh trong khi thi hành công vụ thì được xem xét hưởng chế độ, chính sách như thương binh hoặc được xem xét để công nhận là liệt sĩ và các quyền khác theo quy định của pháp luật.