04 thị xã mới được thành lập ngay từ đầu năm 2025 (Hình từ internet)
Dưới đây là tổng hợp Nghị quyết của 04 thị xã mới được thành lập ngay từ đầu năm 2025:
(1) Thị xã Mộc Châu, tỉnh Sơn La
Ngày 14/11/2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1280/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Sơn La giai đoạn 2023 – 2025.
Theo đó, từ 01/02/2025, thành lập thị xã Mộc Châu trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 1.072,09 km2 và quy mô dân số là 148.259 người của huyện Mộc Châu.
Thị xã Mộc Châu giáp các huyện Bắc Yên, Phù Yên, Vân Hồ, Yên Châu và nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Sau khi thành lập, thị xã Mộc Châu có 15 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 08 phường: Bình Minh, Cờ Đỏ, Đông Sang, Mộc Lỵ, Mộc Sơn, Mường Sang, Thảo Nguyên, Vân Sơn và 07 xã: Chiềng Chung, Chiềng Hắc, Chiềng Khừa, Chiềng Sơn, Đoàn Kết, Lóng Sập, Tân Yên.
Xem chi tiết tại Nghị quyết 1280/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/02/2025.
(2) Thị xã Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
Ngày 14/11/2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1288/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Hà Nam giai đoạn 2023 – 2025.
Theo đó, từ 01/01/2025, thành lập thị xã Kim Bảng trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 175,40 km2 và quy mô dân số là 145.744 người của huyện Kim Bảng. Thị xã Kim Bảng giáp thị xã Duy Tiên, thành phố Phủ Lý, huyện Thanh Liêm; thành phố Hà Nội và tỉnh Hòa Bình.
Sau khi thành lập, thị xã Kim Bảng có 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 10 phường: Ba Sao, Đại Cương, Đồng Hóa, Lê Hồ, Ngọc Sơn, Quế, Tân Sơn, Tân Tựu, Thi Sơn, Tượng Lĩnh và 07 xã: Hoàng Tây, Khả Phong, Liên Sơn, Nguyễn Úy, Thanh Sơn, Thụy Lôi, Văn Xá.
Xem chi tiết tại Nghị quyết 1288/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
(3) Thị xã Chũ, tỉnh Bắc Giang
Ngày 28/9/2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1191/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023 – 2025.
Theo đó, từ ngày 01/01/2025, sẽ thành lập thị xã Chũ trên cơ sở diện tích tự nhiên là 251,55 km2 và quy mô dân số là 127.881 người của 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Lục Ngạn, gồm thị trấn Chũ và các xã: Hồng Giang, Kiên Lao, Kiên Thành, Mỹ An, Nam Dương, Quý Sơn, Phượng Sơn, Thanh Hải, Trù Hựu.
Thị xã Chũ giáp huyện Lục Nam, huyện Lục Ngạn và tỉnh Lạng Sơn.
Sau khi thành lập, thị xã Chũ có 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 05 phường: Chũ, Hồng Giang, Phượng Sơn, Thanh Hải, Trù Hựu và 05 xã: Kiên Lao, Kiên Thành, Mỹ An, Nam Dương, Quý Sơn.
Xem chi tiết tại Nghị quyết 1191/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
(4) Thị xã Phong Điền, thành phố Huế
Ngày 30/11/2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1314/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 – 2025.
Theo đó, từ ngày 01/01/2025, thành lập thị xã Phong Điền trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 945,66 km2 và quy mô dân số là 105.597 người của huyện Phong Điền.
Thị xã Phong Điền giáp thị xã Hương Trà, huyện A Lưới, huyện Quảng Điền; tỉnh Quảng Trị và Biển Đông.
Sau khi thành lập, thị xã Phong Điền có 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 phường: Phong An, Phong Hải, Phong Hiền, Phong Hòa, Phong Phú, Phong Thu và 06 xã: Phong Bình, Phong Chương, Phong Mỹ, Phong Sơn, Phong Thạnh, Phong Xuân.
Xem chi tiết tại Nghị quyết 1314/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Cụ thể tại Điều 6 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, sửa đổi bởi Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15, các tiêu chuẩn của thị xã được quy định như sau:
- Quy mô dân số từ 100.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên từ 200 km2 trở lên.
- Đơn vị hành chính trực thuộc:
- Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;
- Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 50% trở lên.
- Đã được công nhận là đô thị loại III hoặc loại IV; hoặc khu vực dự kiến thành lập thị xã đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại III hoặc loại IV.
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ thể các chi tiêu như sau:
+ Cân đối thu chi ngân sách: Đủ
+ Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần): 0,7 lần
+ Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
+ Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
+ Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 75%
+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 75%.