Tiếp tục rút ngắn lộ trình sáp nhập tỉnh, thành và sáp nhập xã theo Nghị quyết mới nhất của Chính phủ

10/04/2025 10:37 AM

Theo Nghị quyết 74/NQ-CP ngày 07/04/2025, đã tiếp tục rút ngắn lộ trình sáp nhập tỉnh, thành và sáp nhập xã theo Kế hoạch mới của Chính phủ.

Tiếp tục rút ngắn lộ trình sáp nhập tỉnh, thành và sáp nhập xã theo Nghị quyết mới nhất của Chính phủ

Tiếp tục rút ngắn lộ trình sáp nhập tỉnh, thành và sáp nhập xã theo Nghị quyết mới nhất của Chính phủ (Hình từ internet)

Tiếp tục rút ngắn lộ trình sáp nhập tỉnh, thành và sáp nhập xã

Ngày 07/4/2025, Chính phủ có Nghị quyết 74/NQ-CP ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp (sau đây gọi tắt là Kế hoạch).

Theo đó, Chính phủ đã ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính (ĐVHC) và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp (bỏ đơn vị hành chính cấp huyện) với bảng lộ trình mới.

Đáng chú ý, thời gian lộ trình sáp nhập tỉnh, thành và sáp nhập xã đã được tiếp tục rút ngắn so với lộ trình được yêu cầu tại Công văn 43-CV/BCĐ ngày 20/03/2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW. Cụ thể lộ trình mới được Chính phủ dự kiến như sau:

* Lộ trình sáp nhập tỉnh, thành phố:

Thời gian

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cấp trình hoặc gửi văn bản

Trước ngày 01/5/2025

UBND cấp tỉnh lập hồ sơ đề án

UBND cấp tỉnh

Chính phủ, Bộ Nội vụ

Trước ngày 30/5/2025

Lập hồ sơ đề án của Chính phủ để trình Quốc hội

Bộ Nội vụ

Chính phủ, Quốc hội

Trước ngày 20/6/2025

(sớm hơn 10 ngày so với Công văn 43-CV/BCĐ)

Ủy ban Pháp luật và Tư pháp thẩm tra, Quốc hội xem xét, thông qua

Bộ Nội vụ, Ủy ban Pháp luật và Tư pháp

Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Trước ngày 20/9/2025

Tổng kết việc sắp xếp ĐVHC các cấp

Bộ Nội vụ

Các cấp có thẩm quyền

* Lộ trình sáp nhập xã, phường, thị trấn

Thời gian

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cấp trình hoặc gửi văn bản

Trước ngày 01/5/2025

UBND cấp tỉnh lập hồ sơ đề án

UBND cấp tỉnh

Chính phủ, Bộ Nội vụ

Trước ngày 30/5/2025

(sớm hơn 01 tháng so với Công văn 43-CV/BCĐ)

Bộ Nội vụ thẩm định, lập hồ sơ đề án của Chính phủ để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Bộ Nội vụ

Chính phủ

 * Thời điểm dừng hoạt động cấp huyện

Dự kiến mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp bao gồm cấp tỉnh và cấp cơ sở (bỏ cấp huyện) đi vào hoạt động từ ngày 01/07/2025.

52 địa phương trên cả nước thuộc diện sáp nhập tỉnh thành theo vùng miền

Theo nội dung tại Tờ trình 624/TTr-BNV ngày 23/3/2025 của Bộ Nội vụ về dự thảo Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính.

Dự kiến cả nước có 11 đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sáp nhập trong đợt này, gồm: TP Hà Nội, TP Huế, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

Còn đối với 52 đơn vị cấp tỉnh còn lại dự kiến sẽ thực hiện sắp xếp, gồm 4 thành phố trực thuộc trung ương và 48 tỉnh:

STT

Tên tỉnh, thành phố

Diện tích

(Km2)

Dân số

(Nghìn người)

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

21.278,63

23.454,13

1

Vĩnh Phúc

1.236,00

1.197,62

2

Bắc Ninh

822,71

1.488,20

3

Hải Dương

1.668,28

1.946,82

4

Hải Phòng

1.526,52

2.088,02

5

Hưng Yên

930,2

1.290,80

6

Thái Bình

1.584,61

1.878,54

7

Hà Nam

861,93

878,05

8

Nam Định

1.668,83

1.876,85

9

Ninh Bình

1.411,78

1.010,70

TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC

95.184,16

13.021,25

10

Hà Giang

7.927,55

892,72

11

Bắc Kạn

4.859,96

324,35

12

Tuyên Quang

5.867,95

805,78

13

Lào Cai

6.364,25

770,59

14

Yên Bái

6.892,67

847,25

15

Thái Nguyên

3.521,97

1.335,99

16

Bắc Giang

3.895,89

1.890,93

17

Phú Thọ

3.534,56

1.516,92

18

Hoà Bình

4.590,30

875,38

BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

95.847,87

20.650,78

19

Quảng Bình

7.998,76

913,86

20

Quảng Trị

4.701,23

649,71

21

Đà Nẵng

1.284,73

1.220,19

22

Quảng Nam

10.574,86

1.519,38

23

Quảng Ngãi

5.155,25

1.245,65

24

Bình Định

6.066,40

1.504,29

25

Phú Yên

5.025,96

876,62

26

Khánh Hoà

5.199,62

1.253,97

27

Ninh Thuận

3.355,70

598,68

28

Bình Thuận

7.942,60

1.252,06

TÂY NGUYÊN

54.548,31

6.092,43

29

Kon Tum

9.677,30

579,91

30

Gia Lai

15.510,13

1.590,98

31

Đắk Lắk

13.070,41

1.918,44

32

Đắk Nông

6.509,27

670,56

33

Lâm Đồng

9.781,20

1.332,53

ĐÔNG NAM BỘ

23.551,42

18.810,77

34

Bình Phước

6.873,56

1.034,67

35

Tây Ninh

4.041,65

1.188,76

36

Bình Dương

2.694,64

2.763,12

37

Đồng Nai

5.863,62

3.255,81

38

Bà Rịa - Vũng Tàu

1.982,56

1.178,70

39

TP. Hồ Chí Minh

2.095,39

9.389,72

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

40.922,58

17.432,10

40

Long An

4.494,78

1.734,26

41

Tiền Giang

2.556,36

1.785,24

42

Bến Tre

2.379,70

1.298,01

43

Trà Vinh

2.390,77

1.019,26

44

Vĩnh Long

1.525,73

1.028,82

45

Đồng Tháp

3.382,28

1.600,17

46

An Giang

3.536,82

1.905,52

47

Kiên Giang

6.352,92

1.751,76

48

Cần Thơ

1.440,40

1.252,35

49

Hậu Giang

1.622,23

729,47

50

Sóc Trăng

3.298,20

1.197,82

51

Bạc Liêu

2.667,88

921,81

52

Cà Mau

5.274,51

1.207,63

Số liệu được tổng hợp từ Cục Thống kê

Chia sẻ bài viết lên facebook 135

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079