Tiếp tục rút ngắn lộ trình sáp nhập tỉnh, thành và sáp nhập xã theo Nghị quyết mới nhất của Chính phủ (Hình từ internet)
Ngày 07/4/2025, Chính phủ có Nghị quyết 74/NQ-CP ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp (sau đây gọi tắt là Kế hoạch).
Theo đó, Chính phủ đã ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính (ĐVHC) và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp (bỏ đơn vị hành chính cấp huyện) với bảng lộ trình mới.
Đáng chú ý, thời gian lộ trình sáp nhập tỉnh, thành và sáp nhập xã đã được tiếp tục rút ngắn so với lộ trình được yêu cầu tại Công văn 43-CV/BCĐ ngày 20/03/2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW. Cụ thể lộ trình mới được Chính phủ dự kiến như sau:
* Lộ trình sáp nhập tỉnh, thành phố:
Thời gian |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cấp trình hoặc gửi văn bản |
Trước ngày 01/5/2025 |
UBND cấp tỉnh lập hồ sơ đề án |
UBND cấp tỉnh |
Chính phủ, Bộ Nội vụ |
Trước ngày 30/5/2025 |
Lập hồ sơ đề án của Chính phủ để trình Quốc hội |
Bộ Nội vụ |
Chính phủ, Quốc hội |
Trước ngày 20/6/2025 (sớm hơn 10 ngày so với Công văn 43-CV/BCĐ) |
Ủy ban Pháp luật và Tư pháp thẩm tra, Quốc hội xem xét, thông qua |
Bộ Nội vụ, Ủy ban Pháp luật và Tư pháp |
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Trước ngày 20/9/2025 |
Tổng kết việc sắp xếp ĐVHC các cấp |
Bộ Nội vụ |
Các cấp có thẩm quyền |
* Lộ trình sáp nhập xã, phường, thị trấn
Thời gian |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cấp trình hoặc gửi văn bản |
Trước ngày 01/5/2025 |
UBND cấp tỉnh lập hồ sơ đề án |
UBND cấp tỉnh |
Chính phủ, Bộ Nội vụ |
Trước ngày 30/5/2025 (sớm hơn 01 tháng so với Công văn 43-CV/BCĐ) |
Bộ Nội vụ thẩm định, lập hồ sơ đề án của Chính phủ để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
Bộ Nội vụ |
Chính phủ |
* Thời điểm dừng hoạt động cấp huyện
Dự kiến mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp bao gồm cấp tỉnh và cấp cơ sở (bỏ cấp huyện) đi vào hoạt động từ ngày 01/07/2025.
Theo nội dung tại Tờ trình 624/TTr-BNV ngày 23/3/2025 của Bộ Nội vụ về dự thảo Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính.
Dự kiến cả nước có 11 đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sáp nhập trong đợt này, gồm: TP Hà Nội, TP Huế, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Còn đối với 52 đơn vị cấp tỉnh còn lại dự kiến sẽ thực hiện sắp xếp, gồm 4 thành phố trực thuộc trung ương và 48 tỉnh:
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Diện tích (Km2) |
Dân số (Nghìn người) |
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
21.278,63 |
23.454,13 |
|
1 |
Vĩnh Phúc |
1.236,00 |
1.197,62 |
2 |
Bắc Ninh |
822,71 |
1.488,20 |
3 |
Hải Dương |
1.668,28 |
1.946,82 |
4 |
Hải Phòng |
1.526,52 |
2.088,02 |
5 |
Hưng Yên |
930,2 |
1.290,80 |
6 |
Thái Bình |
1.584,61 |
1.878,54 |
7 |
Hà Nam |
861,93 |
878,05 |
8 |
Nam Định |
1.668,83 |
1.876,85 |
9 |
Ninh Bình |
1.411,78 |
1.010,70 |
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
95.184,16 |
13.021,25 |
|
10 |
Hà Giang |
7.927,55 |
892,72 |
11 |
Bắc Kạn |
4.859,96 |
324,35 |
12 |
Tuyên Quang |
5.867,95 |
805,78 |
13 |
Lào Cai |
6.364,25 |
770,59 |
14 |
Yên Bái |
6.892,67 |
847,25 |
15 |
Thái Nguyên |
3.521,97 |
1.335,99 |
16 |
Bắc Giang |
3.895,89 |
1.890,93 |
17 |
Phú Thọ |
3.534,56 |
1.516,92 |
18 |
Hoà Bình |
4.590,30 |
875,38 |
BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG |
95.847,87 |
20.650,78 |
|
19 |
Quảng Bình |
7.998,76 |
913,86 |
20 |
Quảng Trị |
4.701,23 |
649,71 |
21 |
Đà Nẵng |
1.284,73 |
1.220,19 |
22 |
Quảng Nam |
10.574,86 |
1.519,38 |
23 |
Quảng Ngãi |
5.155,25 |
1.245,65 |
24 |
Bình Định |
6.066,40 |
1.504,29 |
25 |
Phú Yên |
5.025,96 |
876,62 |
26 |
Khánh Hoà |
5.199,62 |
1.253,97 |
27 |
Ninh Thuận |
3.355,70 |
598,68 |
28 |
Bình Thuận |
7.942,60 |
1.252,06 |
TÂY NGUYÊN |
54.548,31 |
6.092,43 |
|
29 |
Kon Tum |
9.677,30 |
579,91 |
30 |
Gia Lai |
15.510,13 |
1.590,98 |
31 |
Đắk Lắk |
13.070,41 |
1.918,44 |
32 |
Đắk Nông |
6.509,27 |
670,56 |
33 |
Lâm Đồng |
9.781,20 |
1.332,53 |
ĐÔNG NAM BỘ |
23.551,42 |
18.810,77 |
|
34 |
Bình Phước |
6.873,56 |
1.034,67 |
35 |
Tây Ninh |
4.041,65 |
1.188,76 |
36 |
Bình Dương |
2.694,64 |
2.763,12 |
37 |
Đồng Nai |
5.863,62 |
3.255,81 |
38 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
1.982,56 |
1.178,70 |
39 |
TP. Hồ Chí Minh |
2.095,39 |
9.389,72 |
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
40.922,58 |
17.432,10 |
|
40 |
Long An |
4.494,78 |
1.734,26 |
41 |
Tiền Giang |
2.556,36 |
1.785,24 |
42 |
Bến Tre |
2.379,70 |
1.298,01 |
43 |
Trà Vinh |
2.390,77 |
1.019,26 |
44 |
Vĩnh Long |
1.525,73 |
1.028,82 |
45 |
Đồng Tháp |
3.382,28 |
1.600,17 |
46 |
An Giang |
3.536,82 |
1.905,52 |
47 |
Kiên Giang |
6.352,92 |
1.751,76 |
48 |
Cần Thơ |
1.440,40 |
1.252,35 |
49 |
Hậu Giang |
1.622,23 |
729,47 |
50 |
Sóc Trăng |
3.298,20 |
1.197,82 |
51 |
Bạc Liêu |
2.667,88 |
921,81 |
52 |
Cà Mau |
5.274,51 |
1.207,63 |
Số liệu được tổng hợp từ Cục Thống kê