Thủ tục cấp bổ sung và gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

18/04/2025 20:07 PM

Bài biết dưới đây là chi tiết thủ tục cấp bổ sung và gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

Thủ tục cấp bổ sung và gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Thủ tục cấp bổ sung và gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Hình từ internet)

Thủ tục cấp bổ sung và gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Quyết định 659/QĐ-BNNMT năm 2025 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc, bản đồ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Theo đó, thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ nông nghiệp và môi trường (Ban hành kèm theo Quyết định 659/QĐ-BNNMT ngày 04/4/2025).

Có quy định nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ nông nghiệp và môi trường về cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:

Trình tự thực hiện

Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Bước 1: Nộp hồ sơ

+ Trường hợp 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn, Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

+ Trường hợp 2: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định 27/2019/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Thời hạn nộp hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy phép hết hạn. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.

- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ

+ Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định hồ sơ của các tổ chức thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài.

+ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thẩm định hồ sơ của tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 Nghị định 27/2019/NĐ-CP.

+ Cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/bổ sung/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP.

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức.

+ Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

Trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời hạn quy định tại điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 33 Nghị định 27/2019/NĐ-CP.

- Bước 4: Cấp giấy phép

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam phê duyệt, cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

+ Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thông báo cho tổ chức về việc hoàn thành cấp giấy phép. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức qua dịch vụ bưu chính, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do Sở thẩm định.

Về cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi bị mất gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 08 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn, Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp và cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp lại cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp lại cho Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các tổ chức do Sở thẩm định khi cấp giấy phép.

Số giấy phép, nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép và thời hạn của giấy phép cấp lại giữ nguyên như giấy phép đã cấp.

Về cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Tổ chức đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 1 Nghị định 136/2021/NĐ-CP đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn, Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam hoàn thành việc cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp đổi cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp đổi cho Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các tổ chức do Sở thẩm định khi cấp giấy phép.

Cách thức thực hiện

Cách thức nộp hồ sơ

- Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

+ Trường hợp 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài nộp hồ sơ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn, Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

+ Trường hợp 2: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định 27/2019/NĐ-CP nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Về cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Tổ chức đề nghị cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo địa chỉ https://dichvucong.mae.gov.vn, Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

Cách thức nhận kết quả

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức qua dịch vụ bưu chính, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do Sở thẩm định.

Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ

*Về cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Hồ sơ của tổ chức trong nước đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 04 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

+ Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP) hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật.

+ Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ kèm theo hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác của ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

+ Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ; giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực. Danh mục phương tiện đo, thiết bị, phần mềm phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP.

- Hồ sơ của nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:

+ Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 27/2019/NĐ-CP.

+ Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định trúng thầu (hoặc quyết định được chọn thầu) của chủ đầu tư, trong đó có nội dung về đo đạc và bản đồ thuộc danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép.

+ Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với nhân viên kỹ thuật là người nước ngoài; hoặc văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ là người Việt Nam phù hợp với số lượng và trình độ chuyên môn trong hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.

+ Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.

* Về cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

- Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

- Các tài liệu quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ; trường hợp hồ sơ các nội dung đã được cấp phép trong đó có các tài liệu đáp ứng được quy định tại điểm này thì không cần nộp bổ sung.

- Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

* Về gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Hồ sơ của tổ chức trong nước đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:

+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

+ Các tài liệu quy định điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật Đo đạc và bản đồ 27/2019/NĐ-CPNghị định 136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu).

+ Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

- Hồ sơ của nhà thầu nước ngoài đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:

+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

+ Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

+ Bản sao có xác thực các văn bản của chủ đầu tư về việc gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.

* Về cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

* Về cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP.

- Các tài liệu quy định điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến thông tin đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

- Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

Thời hạn giải quyết thủ tục cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ là 13 ngày làm việc đối với trường hợp Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định hoặc 12 ngày làm việc đối với trường hợp Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thẩm định và được thực hiện như sau:

+ Thời hạn tiếp nhận hồ sơ: 02 ngày làm việc.

+ Thời hạn thẩm định hồ sơ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định), 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thẩm định).

+ Thời hạn cấp giấy phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.

+ Thời hạn trả kết quả: 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.

- Về gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Thời hạn giải quyết thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là 10 ngày làm việc và được thực hiện như sau:

+ Thời hạn tiếp nhận hồ sơ: 02 ngày làm việc.

+ Thời hạn thẩm định hồ sơ: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Thời hạn cấp giấy phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

+ Thời hạn trả kết quả: 01 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.

- Về cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Thời hạn trả kết quả: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước, nhà thầu nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Về cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Kết quả của thủ tục cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp theo Mẫu số 10 (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

Phí, lệ phí

Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

- Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.

- Thông tư 34/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; Thông tư 33/2019/TT-BTC sửa đổi một số điều của Thông tư 34/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư 196/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Về cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Đối với tổ chức trong nước: Mẫu số 04 “Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ” (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

- Đối với nhà thầu nước ngoài: Mẫu số 11 “Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ” (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định 27/2019/NĐ-CP).

- Mẫu số 05: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

- Mẫu số 09: Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP).

- Mẫu số 10: Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

Về cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

- Mẫu số 06: Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

- Mẫu số 05: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP) nếu liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Mẫu số 09: Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP).

- Mẫu số 10: Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

Về gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Mẫu số 07: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

- Mẫu số 05: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP) nếu liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật Đo đạc và bản đồ 27/2019/NĐ-CPNghị định 136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu).

- Mẫu số 09: Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP).

- Mẫu số 10: Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

Về cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

- Mẫu số 10: Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

Về cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Mẫu số 08: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

- Mẫu số 05: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP) nếu liên quan đến nội dung đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Mẫu số 10: Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 9 Nghị định 22/2023/NĐ-CP).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Về cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Đối với tổ chức trong nước

+ Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ.

+ Người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05 năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; không được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác.

+ Có số lượng nhân viên kỹ thuật được đào tạo về đo đạc bản đồ quy định tại Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP, trong đó có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép.

+ Có phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP.

+ Trong thời hạn 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ chức có nhu cầu gia hạn giấy phép đã được cấp thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép theo quy định để làm thủ tục gia hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy phép hết hạn.

- Đối với nhà thầu nước ngoài

+ Có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư, trong đó có hoạt động đo đạc và bản đồ;

+ Có lực lượng kỹ thuật, phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.

+ Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu.

- Về cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lại khi bị mất giấy phép.

- Về cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

 Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Tổ chức yêu cầu do thay đổi địa chỉ trụ sở chính và các thông tin liên quan ghi trên giấy phép.

+ Giấy phép bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.

Như vậy, trên đây là toàn bộ chi tiết nội dung về thủ tục cấp bổ sung và gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

Nguyễn Tùng Lâm

Chia sẻ bài viết lên facebook 20

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079