Cụ thể, tại Điều 2 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND ngày 25/6/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Bình Phước đến làm việc tại Trung tâm hành chính tỉnh Đồng Nai sau sắp xếp đã quy định:
(1) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND bao gồm:
- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan ngành dọc, lực lượng vũ trang tỉnh Bình Phước được cấp có thẩm quyền điều động, bố trí công tác (bằng văn bản) tại Trung tâm hành chính tỉnh Đồng Nai sau sắp xếp.
- Người đang làm việc tại tổ chức Hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ của tỉnh Bình Phước được cấp có thẩm quyền điều động, bố trí công tác (bằng văn bản) tại Trung tâm hành chính tỉnh Đồng Nai sau sắp xếp, bao gồm: Người trong độ tuổi lao động được cấp có thẩm quyền phân công, điều động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; người được tuyển dụng trong chỉ tiêu biên chế hoặc trong định suất lao động; người đã nghỉ hưu; người trong độ tuổi lao động thực hiện ký kết hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
Thì được hưởng mức hỗ trợ như sau:
* Hỗ trợ thuê nhà ở
- Trường hợp không được bố trí nhà ở công vụ, nhà ở xã hội hoặc ký túc xã, nhà ở tập thể thì được hỗ trợ hàng tháng mức 3.000.000 đồng/người/tháng.
- Trường hợp đã được bố trí thuê nhà ở xã hội thì được hỗ trợ hàng tháng mức 2.000.000 đồng/người/tháng.
- Trường hợp đã được bố trí ở ký túc xá hoặc nhà ở tập thể thì được hỗ trợ hàng tháng mức 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Trường hợp đã được bố trí nhà ở công vụ thì không được hỗ trợ chi phí thuê nhà ở.
* Hỗ trợ tiền ăn với mức 2.000.000 đồng/người/tháng.
* Hỗ trợ một lần chi phí vận chuyển với mức 3.000.000 đồng.
(2) Cơ quan, đơn vị tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có trách nhiệm chi trả hỗ trợ hàng tháng đối với tiền thuê nhà ở và tiền ăn, hỗ trợ một lần đối với tiền chi phí vận chuyển.
(3) Kinh phí thực hiện Nghị quyết từ nguồn ngân sách tỉnh Đồng Nai sau sắp xếp.
(4) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được hưởng chính sách hỗ trợ tương tự của tỉnh hoặc của bộ ngành và tương đương (không bao gồm hỗ trợ tiền cơm theo Quy chế Chi tiêu nội bộ của các cơ quan, đơn vị) thì chỉ được hưởng một chính sách hỗ trợ cao nhất.
Trên đây là quy định về mức chi hỗ trợ chỗ ở và đi lại cho cán bộ tại tỉnh Đồng Nai mới sau sáp nhập theo Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND, có hiệu lực từ ngày 01/7/2025 và áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.
Chi tiết mức chi hỗ trợ chỗ ở và đi lại cho cán bộ sau sáp nhập tại Đồng Nai
Theo Nghị quyết 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 và Nghị quyết 1662/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025. Tỉnh Đồng Nai sáp nhập cùng tỉnh Bình Phước thành một tỉnh mới có tên gọi là Đồng Nai.
Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai (mới) có diện tích tự nhiên là 12.737,18 km2, quy mô dân số là 4.491.408 người. Đơn vị hành chính trực thuộc gồm 95 xã, phường chính thức hoạt động từ ngày 01/7/2025.
Danh sách chi tiết 95 xã phường mới tỉnh Đồng Nai sau sắp xếp:
TT |
Phường, xã mới (Đơn vị hành chính cũ) |
Địa chỉ Trung tâm Phục vụ hành chính công |
1 |
Phường Biên Hòa (Tân Hạnh, Hóa An, Bửu Hoà và Tân Vạn) |
Số 277, đường Nguyễn Tri Phương, Khu phố 2, phường Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
2 |
Phường Trấn Biên (Bửu Long, Quang Vinh, Trung Dũng, Thống Nhất, Hiệp Hoà và An Bình) |
Số 63, Võ Thị Sáu, Khu phố 11, phường Trấn Biên, tỉnh Đồng Nai |
3 |
Phường Trảng Dài (Trảng Dài (TP. Biên Hoà) và xã Thiện Tân (huyện Vĩnh Cửu)) |
Số 462 đường Bùi Trọng Nghĩa, khu phố 3A, phường Trảng Dài, tỉnh Đồng Nai |
4 |
Phường Tam Hiệp (Tân Hiệp, Tân Mai, Tam Hiệp và Bình Đa) |
Đường Trần Quốc Toản, Tổ 29C, khu phố 3, phường Tam Hiệp, tỉnh Đồng Nai |
5 |
Phường Long Bình (Long Bình, Hố Nai và Tân Biên) |
Số 68, đường Thân Nhân Trung, khu phố 8, phường Long Bình, tỉnh Đồng Nai |
6 |
Phường Hố Nai (Tân Hoà (TP. Biên Hoà) và xã Hố Nai 3 (huyện Trảng Bom)) |
Số 386 Quốc lộ 1A, khu phố 1, phường Hố Nai, tỉnh Đồng Nai |
7 |
Phường Long Hưng (An Hoà, Long Bình Tân và xã Long Hưng) |
Đường Nguyễn Văn Tỏ, khu phố Thái Hòa, phường Long Hưng, tỉnh Đồng Nai |
8 |
Phường Phước Tân (Giữ nguyên) |
1393 Quốc lộ 51, khu phố Hương Phước, phường Phước Tân, tỉnh Đồng Nai |
9 |
Phường Tam Phước (Giữ nguyên) |
Quốc lộ 51, khu phố Long Đức 3, phường Tam Phước, tỉnh Đồng Nai |
10 |
Phường Bình Lộc (Bình Lộc, phường Suối Tre và Xuân Thiện (huyện Thống Nhất)) |
Đường N5, phường Bình Lộc, tỉnh Đồng Nai |
11 |
Phường Long Khánh (Xuân An, Xuân Bình, Xuân Hoà, Phú Bình và xã Bàu Trâm) |
Đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Long Khánh, tỉnh Đồng Nai |
12 |
Phường Bảo Vinh (Phường Bảo Vinh và xã Bảo Quang) |
Đường Duy Tân, khu phố Ruộng Hời, phường Bảo Vinh, tỉnh Đồng Nai |
13 |
Phường Xuân Lập (Phường Xuân Lập và Bàu Sen) |
Quốc lộ 1, khu phố Bàu Sen, phường Xuân Lập, tỉnh Đồng Nai |
14 |
Phường Hàng Gòn (Phường Xuân Tâm và xã Hàng Gòn) |
Quốc lộ 56, phường Hàng Gòn, tỉnh Đồng Nai |
15 |
Phường Tân Triều (Phường Tân Phong (TP. Biên Hoà), xã Tân Bình, Bình Lợi, Thạnh Phú (huyện Vĩnh Cửu)) |
Đường 768 ấp 2, xã Thạnh Phú, tỉnh Đồng Nai |
16 |
Xã An Phước (Xã Tam An và An Phước) |
Ấp 7, xã An Phước, tỉnh Đồng Nai |
17 |
Xã Bình An (Xã Bình An và Long Đức) |
Đường Nguyễn Thi Giờ, khu 13, xã Bình An, tỉnh Đồng Nai |
18 |
Xã Long Thành (Long An, Lộc An, Bình Sơn và thị trấn Long Thành) |
Số 01, Trần Quốc Toản, xã Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
19 |
Xã Long Phước (Xã Long Phước và Bàu Cạn) |
Ấp Phước Hòa, xã Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
20 |
Xã Phước Thái (Tân Hiệp, Phước Bình, Phước Thái) |
Ấp Long Phú, xã Phước Thái, tỉnh Đồng Nai |
21 |
Xã Đại Phước (Phú Hữu, Phước Khánh, Phú Đông, Đại Phước) |
Đường Lý Thái Tổ, ấp Phước Lý, xã Đại Phước, tỉnh Đồng Nai |
22 |
Xã Nhơn Trạch (Phú Thạnh, Long Tân, Phú Hội, Phước Thiền và thị trấn Hiệp Phước) |
Đường Phạm Văn Thuận, ấp Xóm Hố, xã Phú Hội, tỉnh Đồng Nai |
23 |
Xã Phước An (Vĩnh Thanh, Phước An, Long Thọ) |
Đường Hùng Vương, ấp Bàu Bông, xã Phước An, tỉnh Đồng Nai |
24 |
Xã Bình Minh (Bình Minh và Bắc Sơn) |
Đường 65, ấp Tân Bắc, xã Bình Minh, tỉnh Đồng Nai |
25 |
Xã Trảng Bom (Giang Điền, Quảng Tiến, Sông Trầu và thị trấn Trảng Bom) |
Đường Nguyễn Hữu Cảnh, khu phố 3, xã Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai |
26 |
Xã An Viễn (An Viễn và Đồi 61) |
Đường DT777, ấp 3, xã An Viên, tỉnh Đồng Nai |
27 |
Xã Bàu Hàm (Thanh Bình, Cây Gáo, Sông Thao và Bàu Hàm) |
Đường Trảng Bom - Cây Gáo, ấp Tân Lập 1, xã Bàu Hàm, tỉnh Đồng Nai |
28 |
Xã Hưng Thịnh (Tây Hoà, Trung Hoà, Đồng Hoà và Hưng Thịnh) |
Quốc lộ 1A, khu 6, ấp Bàu Cá, xã Hưng Thịnh, tỉnh Đồng Nai |
29 |
Xã Dầu Giây (Xuân Hưng, Bàu Hàm 2, xã Lộ 25 và thị trấn Dầu Giây) |
Ấp Lập Thành, xã Dầu Giây, tỉnh Đồng Nai |
30 |
Xã Gia Kiệm (Quang Trung, Gia Kiệm, Gia Tân 3) |
Ấp Nam Sơn, xã Gia Kiệm, tỉnh Đồng Nai |
31 |
Xã Thống Nhất (Gia Tân 1, Gia Tân 2 và xã Phú Cường, Phú Túc (huyện Định Quán)) |
Quốc lộ 20, ấp Đức Long 2, xã Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai |
32 |
Xã Xuân Định (Xuân Bảo, Bảo Hoà và Xuân Định) |
Quốc lộ 1A, ấp Bảo Định, xã Xuân Định, tỉnh Đồng Nai |
33 |
Xã Xuân Phú (Xuân Phú và Lang Minh) |
Quốc lộ 1A, ấp Bình Tân, xã Xuân Phú, tỉnh Đồng Nai |
34 |
Xã Xuân Hòa (Xuân Hoà, Xuân Hưng, Xuân Tâm) |
Tổ 1, ấp 3, Quốc lộ 1A, xã Xuân Hòa, tỉnh Đồng Nai |
35 |
Xã Xuân Lộc (Suối Cát, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Hiệp và thị trấn Gia Ray) |
Số 08, đường Hoàng Văn Thụ, khu phố 1, xã Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai |
36 |
Xã Xuân Thành (Xuân Thành và Suối Cao) |
Tỉnh lộ 766, ấp Tân Hòa, xã Xuân Thành, tỉnh Đồng Nai |
37 |
Xã Xuân Bắc (Xuân Bắc và Suối Nho) |
Ấp 2b, xã Xuân Bắc, tỉnh Đồng Nai |
38 |
Xã Xuân Quế (Xuân Quế và Sông Nhạn) |
Ấp 2, Xuân Quế, tỉnh Đồng Nai |
39 |
Xã Xuân Đường (Cẩm Đường, Thừa Đức và Xuân Đường) |
Ấp 3, xã Thừa Đức, tỉnh Đồng Nai |
40 |
Xã Cẩm Mỹ (Long Giao và các xã Nhân Nghĩa, Xuân Mỹ, Bảo Bình thành) |
Khu phố Suối Râm, thị trấn Long Giao, tỉnh Đồng Nai |
41 |
Xã Sông Ray (Lâm San và xã Sông Ray) |
Ấp 1, xã Sông Ray, tỉnh Đồng Nai |
42 |
Xã Xuân Đông (Xuân Tây, xã Xuân Đông và một phần xã Xuân Tâm) |
Ấp Bề Bạc, xã Xuân Đông, tỉnh Đồng Nai |
43 |
Xã La Ngà (Túc Trưng và xã La Ngà) |
Tổ nhân dân số 7, ấp 3, xã La Ngà, tỉnh Đồng Nai |
44 |
Xã Định Quán (Định Quán và các xã Phú Ngọc, Gia Canh, Ngọc Định) |
Đường Nguyễn Ái Quốc, tổ 3, khu phố Hiệp Tâm 1, thị trấn Định Quán, tỉnh Đồng Nai |
45 |
Xã Thanh Sơn (Giữ nguyên) |
Đường DT776, tổ 11, ấp 2, xã Thanh Sơn, tỉnh Đồng Nai |
46 |
Xã Phú Vinh (Phú Tân và xã Phú Vinh) |
Quốc lộ 20, khu 1, ấp 5, xã Phú Vinh, tỉnh Đồng Nai |
47 |
Xã Phú Hòa (Phú Điền, Phú Lợi và Phú Hòa) |
Khu dân cư 7, ấp 2, xã Phú Hòa, tỉnh Đồng Nai |
48 |
Xã Tà Lài (Phú Thịnh, Phú Lập và Tà Lài) |
Ấp 4, xã Tà Lài, tỉnh Đồng Nai |
49 |
Xã Nam Cát Tiên (Phú An và xã Nam Cát Tiên) |
Đường 774B Trà Cổ - Tà Lài, ấp 1, xã Nam Cát Tiên, tỉnh Đồng Nai |
50 |
Xã Tân phú (Tân Phú (huyện Tân Phú) và các xã Phú Lộc, Trà Cổ, Phú Thanh, Phú Xuân) |
Số 789, đường Chu Văn An, ấp 7, xã Tân Phú, tỉnh Đồng Nai |
51 |
Xã Phú Lâm (Thanh Sơn và xã Phú Sơn (huyện Tân Phú), xã Phú Bình, xã Phú Lâm) |
Số 2713, Quốc lộ 20, ấp Phú Tân, xã Phú Tân, tỉnh Đồng Nai |
52 |
Xã Đak Lua (Giữ nguyên) |
Tổ 5, ấp 5, xã Đak Lua, tỉnh Đồng Nai |
53 |
Xã Phú Lý (Giữ nguyên) |
Đường 761, ấp 1, xã Phú Lý, tỉnh Đồng Nai |
54 |
Xã Trị An (Vĩnh An, xã Mã Đà và xã Trị An) |
Đường Nguyễn Tất Thành, khu phố 2, thị trấn Vĩnh An, tỉnh Đồng Nai |
55 |
Xã Tân An (Vĩnh Tân và xã Tân An) |
Ấp 2, xã Tân An, tỉnh Đồng Nai |
56 |
Phường Bình Phước (Tân Phú, Tân Đồng, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Xuân và xã Tiến Hưng) |
Đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Bình Phước, tỉnh Đồng Nai |
57 |
Phường Đồng Xoài (Tiến Thành và xã Tân Thành (thành phố Đồng Xoài) |
QL14, phường Đồng Xoài, tỉnh Đồng Nai |
58 |
Phường Minh Hưng (Minh Long và phường Minh Hưng) |
QL13, khu phố 3B, phường Minh Hưng, tỉnh Đồng Nai |
59 |
Xã Nha Bích (Minh Thắng, Minh Lập và Nha Bích) |
QL14, ấp 5, xã Nha Bích, tỉnh Đồng Nai |
60 |
Phường Chơn Thành (Hưng Long, Thành Tâm và Minh Thành) |
Đường Hồ Văn Huê, khu phố Trung Lợi, phường Chơn Thành, tỉnh Đồng Nai |
61 |
Xã Lộc Thành (Lộc Thịnh và xã Lộc Thành) |
Ấp KLiêu, xã Lộc Thành, tỉnh Đồng Nai |
62 |
Xã Lộc Ninh (Lộc Ninh, xã Lộc Thái và xã Lộc Thuận) |
Số 1, đường 3/2, KP Ninh Thịnh, xã Lộc Ninh, tỉnh Đồng Nai |
63 |
Xã Lộc Hưng (Lộc Khánh, Lộc Điền và Lộc Hưng) |
Ấp 2, xã Lộc Hưng, tỉnh Đồng Nai |
64 |
Xã Lộc Tấn (Lộc Thiện và xã Lộc Tấn) |
Ấp 5A, xã Lộc Tấn, tỉnh Đồng Nai |
65 |
Xã Lộc Thạnh (Lộc Hòa và xã Lộc Thạnh) |
Ấp Thạnh Trung, xã Lộc Thạnh, tỉnh Đồng Nai |
66 |
Xã Lộc Quang (Lộc Phú, Lộc Hiệp và Lộc Quang) |
Ấp Vẻ Vang, xã Lộc Phú, tỉnh Đồng Nai |
67 |
Phường An Lộc (Phú Thịnh, xã Thanh Phú và xã Thanh Lương) |
Ấp Vườn Rau, phường Bình Long, tỉnh Đồng Nai |
68 |
Phường Bình Long (An Lộc, Hưng Chiến, Phú Đức, xã Thanh Bình (huyện Hớn Quản)) |
Đường Lê Qúy Đôn, phường Bình Long, tỉnh Đồng Nai |
69 |
Xã Tân Quan (Phước An và xã Tân Lợi (huyện Hớn Quản), xã Quang Minh, xã Tân Quan) |
Ấp Văn Hiên 2, xã Tân Quan, tỉnh Đồng Nai |
70 |
Xã Tân Hưng (Tân Hưng (huyện Hớn Quản), An Khương và Thanh An) |
Đường ĐT756, xã Tân Hưng, tỉnh Đồng Nai |
71 |
Xã Tân Khai (Tân Khai, xã Tân Hiệp (huyện Hớn Quản) và xã Đồng Nơ) |
Khu phố 1, xã Tân Khai, tỉnh Đồng Nai |
72 |
Xã Minh Đức (An Phú, Minh Tâm và Minh Đức) |
Đường ĐT752, tổ 6, ấp 2, xã Minh Đức, tỉnh Đồng Nai |
73 |
Xã Bù Gia Mập (Giữ nguyên) |
Thôn Bù Lư, xã Bù Gia Mập, tỉnh Đồng Nai |
74 |
Xã Đăk Ơ (Giữ nguyên) |
Thôn Đăk Lim, xã Đăk Ơ, tỉnh Đồng Nai |
75 |
Xã Phú Nghĩa (Phú Văn, Đức Hạnh và Phú Nghĩa) |
Thôn Khắc Khoan, xã Phú Nghĩa, tỉnh Đồng Nai |
76 |
Xã Đa Kia (Phước Minh, Bình Thắng và Đa Kia) |
Thôn 4, xã Đa Kia, tỉnh Đồng Nai |
77 |
Phường Phước Bình (Long Phước, phường Phước Bình, xã Bình Sơn (huyện Phú Riềng) và xã Long Giang) |
Tòa nhà B3, Trung tâm hành chính phường Phước Bình, tỉnh Đồng Nai |
78 |
Phường Phước Long (Long Thủy, Thác Mơ, Sơn Giang và xã Phước Tín) |
Đường Lý Thái Tổ, phường Phước Long, tỉnh Đồng Nai |
79 |
Xã Bình Tân (Long Hưng (huyện Phú Riềng), Long Bình và Bình Tân) |
Thôn 1, xã Bình Tân, tỉnh Đồng Nai |
80 |
Xã Long Hà (Long Tân (huyện Phú Riềng) và xã Long Hà) |
Thôn 8, xã Long Hà, tỉnh Đồng Nai |
81 |
Xã Phú Riềng (Bù Nho và xã Phú Riềng) |
Thôn Tân Bình, xã Phú Riềng, tỉnh Đồng Nai |
82 |
Xã Phú Trung (Phước Tân và xã Phú Trung) |
Thôn Phú Tâm, xã Phú Trung, tỉnh Đồng Nai |
83 |
Xã Thuận Lợi (Thuận Phú và xã Thuận Lợi) |
Đường ĐT741, ấp 1, xã Thuận Lợi, tỉnh Đồng Nai |
84 |
Xã Đồng Tâm (Đồng Tiến, Tân Phước và Đồng Tâm) |
QL14, ấp 3, xã Đồng Tâm, tỉnh Đồng Nai |
85 |
Xã Tân Lợi (Tân Hưng và xã Tân Lợi (huyện Đồng Phú), xã Tân Hòa) |
Đường liên xã Tân Hòa - Tân Lợi, ấp Trảng Tranh, xã Tân Lợi, tỉnh Đồng Nai |
86 |
Xã Đồng Phú (Tân Phú và xã Tân Tiến (huyện Đồng Phú), xã Tân Lập) |
Đường Trần Phú, khu phố Tân An, xã Đồng Phú, tỉnh Đồng Nai |
87 |
Xã Tân Tiến (Tân Thành, Tân Tiến (huyện Bù Đốp), Lộc An (huyện Lộc Ninh)) |
Đường ĐT759b, ấp Tân Định, xã Tân Tiến, tỉnh Đồng Nai |
88 |
Xã Thiện Hưng (Thanh Bình, xã Thanh Hòa và xã Thiện Hưng) |
Đường Lê Hồng Phong, ấp Thanh Xuân, xã Thiện Hưng, tỉnh Đồng Nai |
89 |
Xã Hưng Phước (Phước Thiện và xã Hưng Phước) |
Ấp 4, xã Hưng Phước, tỉnh Đồng Nai |
90 |
Xã Phước Sơn (Đăng Hà, Thống Nhất và Phước Sơn) |
Thôn 3, xã Phước Sơn, tỉnh Đồng Nai |
91 |
Xã Nghĩa Trung (Đức Liễu, Nghĩa Bình và Nghĩa Trung) |
QL14, thôn 2, xã Nghĩa Trung, tỉnh Đồng Nai |
92 |
Xã Bù Đăng (Đức Phong, xã Đoàn Kết và xã Minh Hưng) |
QL14, khu phố Hòa Đồng, xã Bù Đăng, tỉnh Đồng Nai |
93 |
Xã Thọ Sơn (Phú Sơn (huyện Bù Đăng), Đồng Nai và Thọ Sơn) |
QL14, thôn Sơn Lợi, xã Thọ Sơn, tỉnh Đồng Nai |
94 |
Xã Đăk Nhau (Đường 10 và xã Đak Nhau) |
Thôn Thống Nhất, xã Đăk Nhau, tỉnh Đồng Nai |
95 |
Xã Bom Bo (Bình Minh (huyện Bù Đăng) và xã Bom Bo) |
Thôn 3, xã Bom Bo, tỉnh Đồng Nai |