
Bảng giá đất TPHCM: Đề xuất mới về bảng giá đất ở áp dụng từ 01/01/2026 (Hình từ internet)
Sở Nông nghiệp và Môi trường TPHCM đang lấy ý kiến dự thảo Nghị quyết của HĐND Thành phố quy định về Bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn TPHCM (sau đây gọi tắt là dự thảo Nghị quyết).
![]() |
Dự thảo Nghị quyết |
Theo đó, dự thảo Nghị quyết đề xuất bảng giá đất ở tại TPHCM áp dụng từ 01/01/2026 như sau:
![]() |
Bảng giá đất ở |
Ghi chú:
(1) Vị trí 1 tại Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4 đính kèm dự thảo Nghị quyết;
(2) Các vị trí còn lại tính theo điểm b, c, d khoản 1 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo dự thảo Nghị quyết, cụ thể:
- Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
+ Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.
+ Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.
+ Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
- Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên so với mặt tiền đường thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
- Các trường hợp có vị trí còn lại được áp dụng tại Phụ lục 1 đính kèm dự thảo Nghị quyết.
Theo khoản 2 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo dự thảo Nghị quyết thì bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
(1) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
(2) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
(3) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
(4) Tính thuế sử dụng đất;
(5) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
(6) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
(7) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
(8) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
(9) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
(10) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
(11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
(12) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.