
Phạt đến 30 triệu không duy trì hệ thống báo cháy tại nhà trên địa bàn Hà Nội (Hình từ Internet)
Phạt đến 30 triệu không duy trì hệ thống báo cháy tại nhà trên địa bàn Hà Nội
HĐND TP Hà Nội ban hành Nghị quyết 76/2025/NQ-HĐND quy định mức tiền phạt đối với một số hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn Thành phố Hà Nội (thực hiện Khoản 1 Điều 33 Luật Thủ đô), có hiệu lực từ 27/11/2025. Theo đó, quy định các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy áp dụng mức tiền phạt cao hơn mức tiền phạt quy định tại Nghị định 106/2025/NĐ-CP của Chính phủ. Trong đó:
Phạt tiền từ 7.500.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không duy trì hoạt động của thiết bị báo cháy độc lập đã được trang bị, lắp đặt.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không duy trì hoạt động của thiết bị thuộc hệ thống báo cháy đã được trang bị, lắp đặt.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không duy trì hoạt động của thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy đã được trang bị, lắp đặt.
Theo Thông tư 103/2025/TT-BCA quy định về trang bị hệ thống báo cháy tự động, thiết bị báo cháy độc lập và hệ thống chữa cháy tự động, thiết bị chữa cháy tự động kích hoạt đối với nhà cụ thể như sau:
|
STT |
Loại nhà |
Hệ thống báo cháy tự động |
Hệ thống chữa cháy tự động (1) |
|---|---|---|---|
|
1 |
Nhà ở riêng lẻ kết hợp kinh doanh dịch vụ (có phần diện tích để kinh doanh dưới 30% tổng diện tích sàn của nhà)(2) |
Cao từ 7 tầng trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập) |
Chiều cao PCCC từ 30 m trở lên |
|
2 |
Nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy (có phần diện tích để sản xuất, kinh doanh dưới 30% tổng diện tích sàn của nhà)(2) |
Cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 500 m2) |
Chiều cao PCCC từ 30 m trở lên |
|
3 |
Chung cư, nhà ở tập thể, ký túc xá thuộc cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về giáo dục |
Cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 700 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 1 500 m2) |
Chiều cao PCCC từ 30 m trở lên |
|
4 |
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non và cơ sở giáo dục mầm non khác theo quy định của pháp luật về giáo dục |
Có từ 100 cháu trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi tổng diện tích sàn nhỏ hơn 500 m2) |
Cao từ 4 tầng trở lên (không tính tầng kỹ thuật trên cùng) và tổng diện tích sàn từ 5 000 m2 trở lên |
|
5 |
Trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học; trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật; nhà thuộc cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục (ngoại trừ mục 4 Bảng này); cơ sở bảo trợ xã hội |
Cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1 500 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi tổng diện tích sàn nhỏ hơn 700 m2) |
Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên |
|
6 |
Nhà khám, chữa bệnh, lưu trú bệnh nhân của bệnh viện; nhà hộ sinh, trạm y tế, phòng khám đa khoa, chuyên khoa; nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình; nhà thuộc cơ sở phòng chống dịch bệnh; nhà thuộc cơ sở y tế khác theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh |
Cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m2 trở lên. |
Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2 000 m2 trở lên |
|
7 |
Nhà dưỡng lão |
Không phụ thuộc vào diện tích (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 3 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 300 m2). |
Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên |
|
8 |
Nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, nhà thuộc cơ sở thể thao khác được thành lập theo quy định của Luật Thể dục, thể thao |
Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên hoặc có khán đài từ 200 chỗ trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi tổng diện tích sàn nhỏ hơn 1 500 m2) |
Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên |
|
9 |
Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc |
Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên hoặc có từ 200 chỗ trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi tổng diện tích sàn nhỏ hơn 1 500 m2) |
Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên |
|
10 |
Thư viện |
Tổng diện tích sàn từ 300 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi tổng diện tích sàn nhỏ hơn 500 m2) |
Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 5 000 m2 trở lên |
|
11 |
Bảo tàng, nhà triển lãm, nhà trưng bày (không bao gồm nhà trưng bày quy định tại mục 25 của Bảng này) |
||
|
11.1 |
Bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Tổng diện tích sàn từ 200 m2 trở lên |
|
11.2 |
Bố trí tại các tầng trên mặt đất |
|
|
|
11.2.1 |
Một tầng, hai tầng |
Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên |
Tổng diện tích sàn từ 1 000 m2 trở lên |
|
11.2.2 |
Từ ba tầng trở lên |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên |
|
12 |
Nhà văn hóa, trung tâm hội nghị, nhà đa năng |
Cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên |
Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 5 000 m2 trở lên |
|
13 |
Nhà sử dụng với mục đích kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường thuộc cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường |
||
|
13.1 |
Bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Không phụ thuộc vào diện tích |
|
13.2 |
Bố trí tại các tầng trên mặt đất |
|
|
|
13.2.1 |
Một tầng, hai tầng |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên |
|
13.2.2 |
Từ ba tầng trở lên |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Không phụ thuộc vào diện tích |
|
14 |
Nhà cho mục đích tôn giáo, tín ngưỡng thuộc cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng (trừ nhà thờ dòng họ), công trình di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh trở lên |
Cao từ 4 tầng trở lên |
Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên |
|
15 |
Chợ (được tổ chức tại một địa điểm theo quy hoạch), trung tâm thương mại, siêu thị(3) (ngoại trừ các nhà quy định tại mục 25) |
||
|
15.1 |
Bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Tổng diện tích sàn từ 200 m2 trở lên |
|
15.2 |
Bố trí tại các tầng trên mặt đất |
|
|
|
15.2.1 |
Một tầng, hai tầng |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Tổng diện tích sàn từ 3 500 m2 trở lên |
|
15.2.2 |
Từ ba tầng trở lên |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Không phụ thuộc vào diện tích |
|
16 |
Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, nhà ăn của cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy; khối nhà của các công trình thủy cung, cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí, cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác |
Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 3 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 1 500 m2) |
Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 5 000 m2 trở lên |
|
17 |
Cửa hàng điện máy, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện íchvà các cửa hàng kinh doanh hàng hóa dễ cháy theo quy định của pháp luật |
||
|
17.1 |
Bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Tổng diện tích sàn từ 200 m2 trở lên |
|
17.2 |
Bố trí tại các tầng trên mặt đất |
Cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 500 m2) |
Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3500 m2 trở lên |
|
17.3 |
Nhà kinh doanh chất lỏng cháy và dễ cháy (ngoại trừ hàng hóa được chứa trong các can, bình bằng vật liệu không cháy có thể tích chứa không lớn hơn 20 lít) |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Không phụ thuộc vào diện tích |
|
18 |
Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà thuộc cơ sở nghỉ dưỡng, nhà thuộc cơ sở dịch vụ lưu trú khác |
Cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 700 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 1 500 m2) |
Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 5 000 m2 trở lên |
|
19 |
Bưu điện; bưu cục; nhà thuộc cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác |
Cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên |
Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 5 000 m2 trở lên |
|
20 |
Nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc; nhà thuộc cơ sở nghiên cứu chuyên ngành |
Cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 1 500 m2) |
Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 5 000 m2 trở lên |
|
21 |
Nhà hỗn hợp, nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp |
Cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 500 m2) |
Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 5 000 m2 trở lên |
|
22 |
Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà ga hàng hóa, đề - pô (depot) đường sắt; nhà ga cáp treo;nhà ga hành khách, đề - pô (depot) đường sắt đô thị; nhà dịch vụ thuộc cảng, bến thủy nội địa, bến cảng biển, bến xe khách, trạm dừng nghỉ, cảng cạn |
Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 3 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 500 m2) |
Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 10 000 m2 trở lên |
|
23 |
Đài kiểm soát không lưu |
Không phụ thuộc diện tích |
Không phụ thuộc diện tích |
|
24 |
Xưởng kiểm định thuộc trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông |
Diện tích từ 500 m2 trở lên |
- |
|
25 |
Nhà (sử dụng với mục đích) để xe ô tô, xe máy, trưng bày ô tô, xe máy(4) |
||
|
25.1 |
Dạng kín đặt tại tầng hầm, tầng bán hầm hoặc trên mặt đất từ 02 tầng trở lên |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Không phụ thuộc vào diện tích |
|
25.2 |
Dạng kín một tầng trên mặt đất |
||
|
25.2.1 |
Có bậc chịu lửa I, II, III, có cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S0 |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Tổng diện tích sàn từ 7 000 m2 trở lên |
|
25.2.2 |
Có bậc chịu lửa I, II, III, có cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S1 |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Tổng diện tích sàn từ 3 600m2 trở lên |
|
25.2.3 |
Có bậc chịu lửa IV, V, có cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S0 |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Tổng diện tích sàn từ 3 600m2 trở lên |
|
25.2.4 |
Có bậc chịu lửa IV, V, có cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S1 |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Tổng diện tích sàn từ 2 000m2 trở lên |
|
25.2.5 |
Có bậc chịu lửa IV, V, có cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S2, S3 |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Tổng diện tích sàn từ 1 000m2 trở lên |
|
25.3 |
Dạng hở (5) |
||
|
25.3.1 |
Có khoảng cách từ điểm bất kỳ đến cạnh để hở không lớn hơn 12 m |
Tổng diện tích sàn từ 4 000 m2 trở lên hoặc cao từ 4 tầng trở lên |
- |
|
25.3.2 |
Có khoảng cách từ điểm bất kỳ đến cạnh để hở lớn hơn 12 m |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Tổng diện tích sàn từ 4 000 m2 trở lên hoặc cao từ 4 tầng trở lên |
|
26 |
Gara ô tô cơ khí |
- |
Từ 4 ô đỗ xe cho mỗi tầng trở lên |
|
27 |
Nhà kỹ thuật máy bay |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Tổng diện tích sàn từ 2 800 m2 trở lên |
|
28 |
Hầm giao thông đường bộ (hầm đường ô tô) |
Có chiều dài từ 500 m trở lên |
- |
|
29 |
Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên |
Tổng diện tích sàn từ 3 000 m2 trở lên |
|
|
30 |
Nhà kho hạng nguy hiểm cháy С sắp xếp hàng trên giá đỡ có chiều cao để hàng trên 5,5 m |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Không phụ thuộc vào diện tích |
|
31 |
Nhà kho hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ B, C cao từ 2 tầng trở lên |
Không phụ thuộc vào diện tích |
Không phụ thuộc vào diện tích |
|
1) Đối với nhà hỗn hợp không thuộc diện phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động theo quy định tại Bảng A.1 nhưng phần công năng bất kỳ của nhà có quy mô thuộc diện phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động theo Bảng A.1 thì phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động cho phần nhà đó. Khi bố trí kinh doanh karaoke, vũ trường trong nhà hỗn hợp nhưng phần kinh doanh karaoke, vũ trường của nhà có quy mô thuộc diện phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động theo Bảng A.1 hoặc kinh doanh karaoke, vũ trường được bố trí từ tầng 3 trở lên thì phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động cho toàn bộ nhà. Cho phép bố trí trang bị hệ thống chữa cháy tự động đóng gói (Package) thay cho hệ thống chữa cháy tự động trong các công trình quy định tại Phụ lục A TCVN 13926. (2) Cho phép chỉ trang bị hệ thống báo cháy tự động hoặc thiết bị báo cháy độc lập tại khu vực sản xuất, kinh doanh, tuy nhiên tại mỗi tầng của nhà phải có thiết bị cảnh báo âm thanh kết nối liên động với hệ thống báo cháy tự động hoặc thiết bị báo cháy độc lập. Đối với nhà ở riêng lẻ kết hợp kinh doanh dịch vụ, nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy có phần diện tích để sản xuất, kinh doanh từ 30% đến 70% tổng diện tích sàn của nhà trở lên thì việc trang bị hệ thống báo cháy tự động, thiết bị báo cháy độc lập và hệ thống chữa cháy tự động như đối với nhà hỗn hợp; trường hợp phần diện tích để sản xuất, kinh doanh trên 70% tổng diện tích sàn của nhà thì việc trang bị hệ thống báo cháy tự động, thiết bị báo cháy độc lập và hệ thống chữa cháy tự động thực hiện theo công năng sản xuất, kinh doanh. (3) Cho phép không lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động tại các khu vực trưng bày xoong nồi, thiết bị, hàng hóa, vật liệu không cháy; khu vực lưu trữ và chế biến để bán thịt, cá, trái cây và rau quả (trong bao bì không cháy). (4) Cho phép không bố trí hệ thống chữa cháy tự động trong các nhà để xe ngầm một tầng hầm được xây dựng bên dưới khu đất trống khi sức chứa không quá 25 chỗ. Trong các nhà để xe ô tô một hoặc hai tầng dạng ngăn (ngăn cách tối thiểu bằng vách ngăn cháy loại 1 có lối ra ngoài trời trực tiếp từ từng ngăn chứa), cho phép không trang bị hệ thống báo cháy tự động và hệ thống chữa cháy tự động, với điều kiện mỗi ngăn không quá 2 xe. Cho phép không trang bị hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy tự động đối với nhà lưu giữ, trưng bày xe máy cao không quá 02 tầng và tổng diện tích sàn không quá 1 000 m2. (5) Nhà dạng hở: nhà không có tường bao che ngoài. Nhà cũng được coi là hở nếu công trình có hai cạnh đối diện dài nhất được để hở. Cạnh được coi là được để hở nếu tổng diện tích sàn phần để hở dọc theo cạnh này chiếm không ít hơn 50% diện tích mặt ngoài của nó ở trên từng tầng. (6) Không yêu cầu trang bị hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy tự động đối với nhà dạng hở để chế biến, lưu trữ nông sản dạng hạt. CHÚ THÍCH 1: Các nhà thuộc mục 6, 10, 12, 16, 20, 21 có bậc chịu lửa IV-V phải trang bị hệ thống báo cháy tự động khi tổng diện tích sàn từ 200 m2 trở lên và phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động khi tổng diện tích sàn từ 1 200 m2 trở lên. CHÚ THÍCH 2: Nhà điều trị nội trú có tổng diện tích sàn từ 3 000 m2 trở lên, nhà khám, chữa bệnh của bệnh viện tâm thần có tổng diện tích sàn từ 3 000 m2 trở lên, nhà dưỡng lão khi có tổng diện tích sàn từ 3 000 m2 trở lên và các nhà dân dụng có chiều cao PCCC từ 75 m trở lên phải trang bị hệ thống báo cháy địa chỉ khi xây dựng mới. |
|||