
Đã có Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND về Bảng giá đất Cà Mau áp dụng từ 1/1/2026 (Hình từ internet)
Ngày 9/12/2025, HĐND tỉnh Cà Mau vừa thông qua Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND về Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
![]() |
Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND |
Xem thêm: Bảng giá đất Cà Mau áp dụng từ 1/1/2026
Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau được áp dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
Đối tượng áp dụng bao gồm:
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, thẩm định, quyết định bảng giá đất; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể.
- Tổ chức tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Đơn cử hướng dẫn phân vị trí và giá đất tại vị trí hẻm như sau:
- Vị trí thửa đất tiếp giáp hẻm được xác định như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Nghị quyết này.
- Loại hẻm, chiều sâu hẻm
+ Hẻm chính là hẻm tiếp giáp đường, giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường hợp như sau: Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên, giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường (vị trí 1); chiều rộng hẻm từ 2,5 mét đến dưới 04 mét, giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường (vị trí 1); chiều rộng hẻm dưới 2,5 mét, giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường (vị trí 1);
+ Hêm phụ là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp mặt tiền đường được tính bằng 80% giá đất hẻm tương ứng tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị quyết này. Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính theo chiều rộng tại vị trí tiếp giáp trực tiếp của thửa đất;
+ Chiều dài (độ sâu) của hêm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng, giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng, sau mét thứ 100 đến hết mệt thứ 300 tính từ mép đường hiện trạng, giá đất tỉnh bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng; sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép đường hiện trạng, giá đất tỉnh bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng,
+ Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm): Giá đất hẻm áp dụng cho các hẻm mà hạ tầng có đủ 03 điều kiện dưới đây thì tỉnh bằng 100% giá đất ở trong hẻm: Hẻm có lộ bê tông, xi măng hoặc đường nhựa, có hệ thống thoát nước đến từng hộ gia đình; có hệ thống điện đến từng hộ gia đình. Trường hợp không có đủ 03 điều kiện trên: Thiếu 01 điều kiện giá đất giảm 10%; thiểu 02 điều kiện giá đất giảm 20%; thiếu 03 điều kiện giá đất giảm 30%.
- Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm
+ Giá đất của thửa đất tại vị trí hẻm bằng đơn giá đất tại vị trí hẻm x (nhân) với diện tích các vị trí của thửa đất tiếp giáp hêm;
+ Đơn giá đất tại vị trí hẻm bằng giá đất của loại hẻm x (nhân) hệ số chiều dài của hêm x hệ số kết cấu của hẻm;
+ Giá đất ở trong hẻm xác định theo quy định nêu trên không thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng không thuận lợi về giao thông thủy, bộ tại cùng khu vực xã, phường. Đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng không thuận lợi về giao thông thủy, bộ tại cùng khu vực xã, phường;
+ Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị quyết này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hêm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn;
+ Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hêm thì được xác định theo giá đất quy định tại tuyến đường tiếp giáp nhân thêm hệ số 1,1 lần.
Xem chi tiết nội dung tại Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Đối với các hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính đã tiếp nhận đầy đủ, hợp lệ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo giá đất theo quy định tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.