
Bảng giá đất 34 tỉnh thành áp dụng từ 01/01/2026 (Chính thức) (Hình từ internet)
Dưới đây là thông tin về bảng giá đất 34 tỉnh thành áp dụng từ 01/01/2026 (Chính thức), bao gồm:
|
TT |
TỈNH/THÀNH PHỐ |
BẢNG GIÁ ĐẤT 2026 |
FILE BẢNG GIÁ ĐẤT |
||
|
1 |
CÀ MAU |
Ngày 9/12/2025, HĐND tỉnh Cà Mau vừa thông qua Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND về Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau được áp dụng từ ngày 01/01/2026. |
|
||
|
2 |
HÀ NỘI |
Ngày 26/11/2025, HĐND TP Hà Nội đã thông qua Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định về Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội |
|
||
|
3 |
BẮC NINH |
Ngày 10/12/2025, HĐND tỉnh Bắc Ninh đã thông qua Nghị quyết Quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất và quyết định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. |
|
||
|
4 |
HẢI PHÒNG |
Tại phiên họp chiều ngày 09/12/2025, Kỳ họp thứ 32 HĐND thành phố khóa XVI đã thông qua Nghị quyết Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn thành phố. Ngày 10/12/2025, HĐND TP cũng đã thông qua Nghị quyết ban hành Quy định tiêu chí xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong Bảng giá đất trên địa bàn thành phố. |
|
||
|
5 |
THANH HÓA |
Ngày 8/12/2025, tại Trung tâm hội nghị 25B (phường Hạc Thành), HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, nhiệm kỳ 2021-2026 đã khai mạc trọng thể Kỳ họp thứ 37 - kỳ họp thường lệ cuối năm 2025. Chiều cùng ngày, HĐND tỉnh đã thông qua Nghị quyết ban hành Bảng giá đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
|
||
|
6 |
HÀ TĨNH |
Ngày 10/12/2025, tại Kỳ họp thứ 34, HĐND tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII đã thông qua Nghị quyết quy định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026. |
|
||
|
7 |
ĐỒNG NAI |
HĐND tỉnh Đồng Nai vừa thông qua Nghị quyết ban hành bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh, áp dụng từ ngày 1/1/2026. Nghị quyết gồm 3 điều kèm theo bản quy định và 8 phụ lục. |
|
||
|
8 |
ĐỒNG THÁP |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
9 |
HỒ CHÍ MINH |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
10 |
THÁI NGUYÊN |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
11 |
LÂM ĐỒNG |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
12 |
TÂY NINH |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
13 |
ĐÀ NẴNG |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
14 |
GIA LAI |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
15 |
KHÁNH HÒA |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
16 |
QUẢNG TRỊ |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
17 |
LÀO CAI |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
18 |
VĨNH LONG |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
19 |
CẦN THƠ |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
20 |
NINH BÌNH |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
21 |
PHÚ THỌ |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
22 |
ĐẮK LẮK |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
23 |
QUẢNG NGÃI |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
24 |
HƯNG YÊN |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
25 |
AN GIANG |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
26 |
TUYÊN QUANG |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
27 |
LẠNG SƠN |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
28 |
QUẢNG NINH |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
29 |
SƠN LA |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
30 |
ĐIỆN BIÊN |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
31 |
LAI CHÂU |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
32 |
HUẾ |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
33 |
CAO BẰNG |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
||
|
34 |
NGHỆ AN |
<<Đang tiếp tục cập nhật>> |
|
Căn cứ Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP hướng dẫn cách xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau:
- Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
- Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
+ Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
+ Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.