
Cập nhật dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 103 về tiền sử dụng đất tiền thuê đất (Hình từ internet)
Bộ Tư pháp vừa công bố Tài liệu thẩm định dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành Nghị quyết 254/2025/QH15 về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đai (dự thảo gửi thẩm định Bộ Tư pháp).
![]() |
dự thảo Nghị định |
Theo đó, Nghị định này quy định chi tiết thi hành Nghị quyết 254/2025/QH15 quy định một số cơ chế, chính sách tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành Luật Đất đai về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; gồm:
- Căn cứ tỉnh tiền sử dụng đất, tiền thuê đất quy định tại các khoản 1, 2 và 6 Điều 5 Nghị quyết 254/2025/QH15.
- Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 10 Điều 4, khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị quyết 254/2025/QH15.
- Xử lý tiền thuê đất, tiền chậm nộp tiền thuê đất đối với đơn vị sự nghiệp công lập chuyển hình thức thuê đất sang hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất theo Luật Đất đai quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 254/2025/QH15.
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã được miễn, giảm đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 33 Luật Đất đai quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị quyết 254/2025/QH15.
- Xử lý tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mà nhà đầu tư đã ứng trước quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị quyết 254/2025/QH15.
- Tính tiền thuê đất phải nộp đối với nhà đầu tư mới thay thế cho nhà đầu tư đã giải thể, phá sản; nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị quyết 254/2025/QH15.
- Thẩm quyền quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp khác quy định tại điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị quyết 254/2025/QH15.
- Thủ tục miễn tiền thuê đất một số năm, giảm tiền thuê đất hằng năm quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị quyết 254/2025/QH15.
- Quy định xử lý chuyển tiếp về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Đối tượng áp dụng bao gồm:
- Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Đồng thời sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 291/2025/NĐ-CP ngày 06/11/2025) của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
Xem chi tiết tại dự thảo Nghị định dự kiến có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Bãi bỏ Điều 3, khoản 4 Điều 18, khoản 7 Điều 19, khoản 6 Điều 39, khoản 4 Điều 40 Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.