
Đạt 350 điểm công dân số được giảm 10% thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản (Đề xuất) (Hình từ Internet)
Bộ Công an đang lấy ý kiến đối với Dự thảo Nghị quyết về công dân số.
Theo đó đề xuất phân loại mức độ công dân số như sau (Xem thêm tại :
|
Hạng |
Thang điểm |
Ý nghĩa |
|
Công dân số Tích cực |
≥ 350 điểm |
Công dân tham gia đầy đủ, thường xuyên, đóng góp tích cực vào các hoạt động số, được hưởng tất cả cách chính sách ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị quyết này. |
|
Công dân số Cơ bản |
100 – 349 điểm |
Công dân đã tham gia một số hoạt động số cơ bản (quản lý dữ liệu, dịch vụ công trực tuyến, y tế số…), được hưởng các chính sách ưu đãi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Nghị quyết này. |
|
Chưa xếp hạng |
< 100 điểm |
Công dân ít hoặc chưa tham gia các hoạt động số, chỉ hưởng hỗ trợ cơ bản. |
Bên cạnh đó, Bộ đề xuất Đạt 350 điểm công dân số được giảm 10% thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản. Cụ thể như sau:
|
STT |
Sắc thuế |
Đối tượng chịu thuế |
Mức thu hiện tại |
Mức giảm thuế, lệ phí trước bạ khi thực hiện trực tuyến |
Điều kiện để được giảm thuế |
|
1 |
Thuế TNCN đối với chuyển nhượng bất động sản |
Công dân |
2% trên giá trị chuyển nhượng |
Giảm 10% thuế (trên 01 lần chuyển nhượng) |
- Công dân được xếp loại công dân số tích cực. - Thực hiện chuyển nhượng bất động sản trên nền tảng định danh và xác thực điện tử VNeID. |
|
2 |
Lệ phí trước bạ đối với chuyển nhượng bất động sản |
Công dân |
0,5% trên giá trị chuyển nhượng |
Giảm 10% lệ phí trước bạ (trên 01 lần chuyển nhượng) |
- Công dân được xếp loại công dân số tích cực. - Thực hiện chuyển nhượng bất động sản trên nền tảng định danh và xác thực điện tử VNeID. |
|
3 |
Lệ phí trước bạ đối với đăng ký xe |
Công dân |
0,5% - 15% trên giá trị chuyển nhượng đăng ký |
Giảm 10% lệ phí trước bạ (trên 01 lần chuyển nhượng) |
- Công dân được xếp loại công dân số tích cực. - Thực hiện đăng ký, sang tên, di chuyển xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy trên nền tảng định danh và xác thực điện tử VNeID. |
|
4 |
Thuế TNCN đối với hoạt động kinh doanh qua thương mại điện tử |
Hộ kinh doanh |
1% - 10% trên giá trị mua bán, cung cấp dịch vụ |
Giảm 10% thuế (trên mức thuế phải nộp) |
- Chủ hộ, cá nhân kinh doanh được xếp loại công dân số tích cực. - Thực hiện kinh doanh qua thương mại điện tử trên nền tảng định danh và xác thực điện tử VNeID. |
|
5 |
Thuế GTGT đối với hoạt động mua hàng hoá trực tuyến qua thương mại điện tử hoặc thanh toán không dùng tiền mặt |
Công dân |
8% - 10% (Tùy mặt hàng) |
Giảm 10% thuế (trên 01 lần giao dịch) |
- Công dân được xếp loại công dân số tích cực. - Thực hiện mau hàng trực tuyến qua thương mại điện tử hoặc thanh toán không dùng tiền mặt trên nền tảng định danh và xác thực điện tử VNeID.
|
Ngoài ra, Bộ Công an đề xuất cách tính điểm như sau:
|
Hoạt động |
Mức điểm |
Ghi chú |
|
Hoàn tất hồ sơ VNeID đạt 100% (lần đầu) |
100 điểm |
Thực hiện 01 lần, giữ nguyên điểm hàng năm khi điểm sử dụng thường xuyên >=50 điểm |
|
Điểm sử dụng thường xuyên: Truy cập ứng dụng VNEID trung bình 01 lần/ tuần |
2 điểm/ tuần |
Điểm có giá trị trong năm được giữ lại 30% điểm vào năm tiếp theo |
|
Tích hợp giấy tờ thiết yếu (mỗi loại) |
5 điểm/lần |
|
|
Cập nhật thông tin thay đổi trong 30 ngày |
3 điểm/lần |
|
|
Sử dụng chữ ký số trong giao dịch (không phải thủ tục hành chính (TTHC)) |
2 điểm/lần |
|
|
Thực hiện TTHC trực tuyến |
7 điểm/lần |
|
|
Giao dịch tài chính số (Mở tài khoản ngân hàng, ví điện tử, Mobi Money trên VNeID, sử dụng thanh toán trên VNeID) các dịch vụ tài chính khác trên VNeID hoặc tích hợp với VNeID |
5 điểm/giao dịch |
|
|
Sử dụng dịch vụ y tế số (đặt lịch/nhận kết quả) |
5 điểm/lần |
|
|
Mua sắm, sử dụng dịch vụ thương mại điện tử trên VNeID, hoặc tích hợp với VNeID |
5 điểm/lần |
|
|
Sử dụng mạng xã hội trên VNeID |
2 điểm nếu có truy cập trong ngày |
|
|
Hoàn thành khoá học Bình dân học vụ số (có chứng nhận) |
5 điểm/khoá |
|
|
Các dịch vụ số khác trên VNeID hoặc các dịch vụ số của các đơn vị tích hợp, đăng nhập bằng VNeID |
5 điểm/lần |
|
|
Góp ý dự thảo VBQPPL |
10 điểm/lần |
Điểm có giá trị trong năm được giữ lại 30% điểm vào năm tiếp theo |
|
Tương tác với đại biểu Quốc hội |
5 điểm/lần |
|
|
Tham gia khảo sát của cơ quan nhà nước |
5 điểm/lần |
|
|
Chia sẻ dữ liệu phục vụ quản trị (được chấp thuận) |
5 điểm/lần |
|
|
Phản ánh kiến nghị với Cơ quan nhà nước |
5 điểm/lần được tiếp nhận, xử lý thành công |
Xem thêm tại Dự thảo Nghị quyết về công dân số.
Ngày 12/10/2025, Quốc hội thông qua Luật Thuế thu nhập cá nhân 2025 Luật số 109/2025/QH15. Theo đó, quy định Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh.
Tại Điều 7 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2025 quy định như sau:
Điều 7. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh
1. Cá nhân cư trú có hoạt động sản xuất, kinh doanh có mức doanh thu năm từ 500 triệu đồng trở xuống không phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội điều chỉnh mức doanh thu không phải nộp thuế thu nhập cá nhân cho phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ
2. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân cư trú có doanh thu năm trên mức quy định tại khoản 1 Điều này được xác định bằng thu nhập tỉnh thuế nhân (x) với thuế suất. Trong đó:
a) Thu nhập tính thuế được xác định bằng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ (-) đi chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế:
b) Cá nhân kinh doanh có doanh thu năm trên mục quy định tại khoản 1 Điều này đến 03 tỷ đồng: thuế suất 15%,
c) Cá nhân kinh doanh có doanh thu năm trên 03 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: thuế suất 17%
d) Cá nhân kinh doanh có doanh thu năm trên 50 tỷ đồng: thuế suất 20%
Thu nhập từ cho thuê bất động sản quy định tại khoản 4 Điều này không áp dụng cách tính thuế quy định tại khoản này
3. Cá nhân kinh doanh có doanh thu năm trên mức quy định tại khoản 1 Điều này đến 03 tỷ đồng được lựa chọn nộp thuế theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này hoặc nộp thuế theo thuế suất nhân (x) với doanh thu tính thuế. Doanh thu tính thuế và thuế suất được xác định như sau:
a) Doanh thu tính thuế được xác định bằng phần doanh thụ vượt trên mức quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Phân phối, cung cấp hàng hoả: thuế suất 0,5%;
c) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: thuế suất 2%. Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp thuế suất 5%;
d) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: thuế suất 1,5%;
đ) Hoạt động cung cấp sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin số về giải trí, trò chơi điện tử, phim số, ảnh số, nhạc số, quảng cáo số: thuế suất 5%;
e) Hoạt động kinh doanh khác; thuế suất 1%
4. Cả nhân cho thuê bất động sản, trừ hoạt động kinh doanh lưu trú, nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định bằng phần doanh thu vượt trên mức quy định tại khoản 1 Điều này nhân (x) với thuế suất 5%
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.