
Danh sách địa phương được bổ sung ngân sách để chi tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán Bính Ngọ 2026 (Hình ảnh từ Internet)
Ngày 28/12/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 418/NQ-CP về việc tặng quà của Đảng, Nhà nước nhân dịp chào mừng Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và Tết Nguyên đán Bính Ngọ năm 2026 cho người có công với cách mạng, các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội và đối tượng yếu thế khác.
![]() |
Nghị quyết 418/NQ-CP |
Theo Nghị quyết 418/NQ-CP năm 2026 về tặng quà của Đảng, Nhà nước nhân dịp Tết Nguyên đán Bính Ngọ 2026, Chính phủ quyết định chi tặng quà cho các đối tượng sau:
(1) Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020, cụ thể:
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
- Liệt sỹ;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
- Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993; người hưởng chính sách như thương binh;
- Bệnh binh;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;
- Người có công giúp đỡ cách mạng.
(2) Đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP; đối tượng hưu trí xã hội theo quy định tại Nghị định 176/2025/NĐ-CP; bao gồm cả trẻ mồ côi, không nơi nương tựa hoặc trong các trại mồ côi.
* Mức quà tặng: 400.000 đồng/người, bằng tiền
Trường hợp một người được xác nhận là 02 đối tượng trở lên đủ điều kiện được hưởng cả 02 mức quà thì chỉ nhận 01 suất quà.
* Chậm nhất ngày 31/12/2025 phải hoàn thành tặng quà
Theo đó, cùng ngày Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính cũng đã ký Quyết định 2814/QĐ-TTg ngày 28/12/2025 bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương năm 2025 cho các địa phương để thực hiện tặng quà của Đảng, Nhà nước nhân dịp chào mừng Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và Tết Nguyên đán Bính Ngọ năm 2026.
Cụ thể, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho các địa phương số tiền là 2.513.946 triệu đồng từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2025 được bổ sung theo Nghị quyết 265/2025/QH15 năm 2025 của Quốc hội để thực hiện tặng quà của Đảng, Nhà nước nhân dịp chào mừng Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và Tết Nguyên đán Bính Ngọ năm 2026.
Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Y tế theo chức năng, nhiệm vụ được giao và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố được giao bổ sung kinh phí chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của nội dung, số liệu báo cáo và đề xuất, kiến nghị; quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí bổ sung theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị quyết 418/NQ-CP năm 2025; tổ chức tặng quà bảo đảm kịp thời, công khai, minh bạch, đúng đối tượng, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực.
Các địa phương được bổ sung ngân sách bao gồm:
![]() |
Danh sách |
|
STT |
Tỉnh/TP |
Tổng số |
Người có công |
BTXH, hưu trí |
Mức quà |
Tổng bổ sung |
|
|
TỔNG SỐ |
6.284.865 |
1.651.056 |
4.633.809 |
400 |
2.513.946.000 |
|
1 |
TUYÊN QUANG |
104.221 |
10.733 |
93.488 |
400 |
41.688.400 |
|
2 |
CAO BẰNG |
35.417 |
7.280 |
28.137 |
400 |
14.166.800 |
|
3 |
LẠNG SƠN |
42.345 |
6.706 |
35.639 |
400 |
16.938.000 |
|
4 |
LÀO CAI |
69.908 |
11.574 |
58.334 |
400 |
27.963.200 |
|
5 |
THÁI NGUYÊN |
82.749 |
24.431 |
58.318 |
400 |
33.099.600 |
|
6 |
PHÚ THỌ |
242.575 |
65.575 |
177.000 |
400 |
97.030.000 |
|
7 |
SƠN LA |
51.963 |
4.729 |
47.234 |
400 |
20.785.200 |
|
8 |
LAI CHÂU |
18.021 |
1.022 |
16.999 |
400 |
7.208.400 |
|
9 |
ĐIỆN BIÊN |
44.673 |
1.282 |
43.391 |
400 |
17.869.200 |
|
10 |
HÀ NỘI |
355.384 |
110.331 |
245.053 |
400 |
142.153.600 |
|
11 |
HẢI PHÒNG |
300.933 |
106.718 |
194.215 |
400 |
120.373.200 |
|
12 |
QUẢNG NINH |
61.873 |
15.823 |
46.050 |
400 |
24.749.200 |
|
13 |
HƯNG YÊN |
309.893 |
115.560 |
194.333 |
400 |
123.957.200 |
|
14 |
BẮC NINH |
203.935 |
61.064 |
142.871 |
400 |
81.574.000 |
|
15 |
NINH BÌNH |
343.784 |
116.414 |
227.370 |
400 |
137.513.600 |
|
16 |
THANH HÓA |
322.122 |
93.909 |
228.213 |
400 |
128.848.800 |
|
17 |
NGHỆ AN |
284.997 |
86.607 |
198.390 |
400 |
113.998.800 |
|
18 |
HÀ TĨNH |
137.238 |
52.557 |
84.681 |
400 |
54.895.200 |
|
19 |
QUẢNG TRỊ |
169.749 |
51.607 |
118.142 |
400 |
67.899.600 |
|
20 |
HUẾ |
93.511 |
24.300 |
69.211 |
400 |
37.404.400 |
|
21 |
ĐÀ NẴNG |
242.637 |
103.760 |
138.877 |
400 |
97.054.800 |
|
22 |
QUẢNG NGÃI |
185.523 |
67.882 |
117.641 |
400 |
74.209.200 |
|
23 |
GIA LAI |
237.314 |
59.814 |
177.500 |
400 |
94.925.600 |
|
24 |
ĐẮK LẮK |
174.725 |
30.524 |
144.201 |
400 |
69.890.000 |
|
25 |
KHÁNH HÒA |
110.039 |
17.505 |
92.534 |
400 |
44.015.600 |
|
26 |
LÂM ĐỒNG |
144.084 |
29.503 |
114.581 |
400 |
57.633.600 |
|
27 |
ĐỒNG NAI |
151.176 |
24.292 |
126.884 |
400 |
60.470.400 |
|
28 |
TP HCM |
474.406 |
75.582 |
398.824 |
400 |
189.762.400 |
|
29 |
TÂY NINH |
174.099 |
43.777 |
130.322 |
400 |
69.639.600 |
|
30 |
ĐỒNG THÁP |
242.458 |
55.486 |
186.972 |
400 |
96.983.200 |
|
31 |
VĨNH LONG |
263.775 |
69.688 |
194.087 |
400 |
105.510.000 |
|
32 |
CẦN THƠ |
230.021 |
39.959 |
190.062 |
400 |
92.008.400 |
|
33 |
AN GIANG |
245.672 |
26.535 |
219.137 |
400 |
98.268.800 |
|
34 |
CÀ MAU |
133.645 |
38.527 |
95.118 |
400 |
53.458.000 |
Xem thêm Nghị quyết 418/NQ-CP ban hành ngày 28/12/2025.