Danh sách địa phương được bổ sung ngân sách để chi tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán Bính Ngọ 2026

29/12/2025 09:00 AM

Chính phủ đã có Nghị quyết bổ sung ngân sách cho quà tặng dịp Tết Nguyên đán 2026, trong đó danh sách địa phương được bổ sung ngân sách để chi tặng quà nhân dịp Tết.

Danh sách địa phương được bổ sung ngân sách để chi tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán Bính Ngọ 2026 (Hình ảnh từ Internet)

Danh sách địa phương được bổ sung ngân sách để chi tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán Bính Ngọ 2026 (Hình ảnh từ Internet)

Ngày 28/12/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 418/NQ-CP về việc tặng quà của Đảng, Nhà nước nhân dịp chào mừng Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và Tết Nguyên đán Bính Ngọ năm 2026 cho người có công với cách mạng, các đối tượng bảo trợ xã hội, hưu trí xã hội và đối tượng yếu thế khác.

Nghị quyết 418/NQ-CP

Danh sách địa phương được bổ sung ngân sách để chi tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán Bính Ngọ 2026

Theo Nghị quyết 418/NQ-CP năm 2026 về tặng quà của Đảng, Nhà nước nhân dịp Tết Nguyên đán Bính Ngọ 2026, Chính phủ quyết định chi tặng quà cho các đối tượng sau:

(1)  Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020, cụ thể:

- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;

- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;

- Liệt sỹ;

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

- Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

- Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993; người hưởng chính sách như thương binh;

- Bệnh binh;

- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

- Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;

- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;

- Người có công giúp đỡ cách mạng.

(2) Đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP; đối tượng hưu trí xã hội theo quy định tại Nghị định 176/2025/NĐ-CP; bao gồm cả trẻ mồ côi, không nơi nương tựa hoặc trong các trại mồ côi.

* Mức quà tặng: 400.000 đồng/người, bằng tiền

Trường hợp một người được xác nhận là 02 đối tượng trở lên đủ điều kiện được hưởng cả 02 mức quà thì chỉ nhận 01 suất quà.

* Chậm nhất ngày 31/12/2025 phải hoàn thành tặng quà

Theo đó, cùng ngày Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính cũng đã ký Quyết định 2814/QĐ-TTg ngày 28/12/2025 bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương năm 2025 cho các địa phương để thực hiện tặng quà của Đảng, Nhà nước nhân dịp chào mừng Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và Tết Nguyên đán Bính Ngọ năm 2026.

Cụ thể, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho các địa phương số tiền là 2.513.946 triệu đồng từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2025 được bổ sung theo Nghị quyết 265/2025/QH15 năm 2025 của Quốc hội để thực hiện tặng quà của Đảng, Nhà nước nhân dịp chào mừng Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và Tết Nguyên đán Bính Ngọ năm 2026.

Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Y tế theo chức năng, nhiệm vụ được giao và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố được giao bổ sung kinh phí chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của nội dung, số liệu báo cáo và đề xuất, kiến nghị; quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí bổ sung theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị quyết 418/NQ-CP năm 2025; tổ chức tặng quà bảo đảm kịp thời, công khai, minh bạch, đúng đối tượng, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực.

Các địa phương được bổ sung ngân sách bao gồm:

Danh sách

STT

Tỉnh/TP

Tổng số

Người có công

BTXH, hưu trí

Mức quà

Tổng bổ sung

 

TỔNG SỐ

6.284.865

1.651.056

4.633.809

400

2.513.946.000

1

TUYÊN QUANG

104.221

10.733

93.488

400

41.688.400

2

CAO BẰNG

35.417

7.280

28.137

400

14.166.800

3

LẠNG SƠN

42.345

6.706

35.639

400

16.938.000

4

LÀO CAI

69.908

11.574

58.334

400

27.963.200

5

THÁI NGUYÊN

82.749

24.431

58.318

400

33.099.600

6

PHÚ THỌ

242.575

65.575

177.000

400

97.030.000

7

SƠN LA

51.963

4.729

47.234

400

20.785.200

8

LAI CHÂU

18.021

1.022

16.999

400

7.208.400

9

ĐIỆN BIÊN

44.673

1.282

43.391

400

17.869.200

10

HÀ NỘI

355.384

110.331

245.053

400

142.153.600

11

HẢI PHÒNG

300.933

106.718

194.215

400

120.373.200

12

QUẢNG NINH

61.873

15.823

46.050

400

24.749.200

13

HƯNG YÊN

309.893

115.560

194.333

400

123.957.200

14

BẮC NINH

203.935

61.064

142.871

400

81.574.000

15

NINH BÌNH

343.784

116.414

227.370

400

137.513.600

16

THANH HÓA

322.122

93.909

228.213

400

128.848.800

17

NGHỆ AN

284.997

86.607

198.390

400

113.998.800

18

HÀ TĨNH

137.238

52.557

84.681

400

54.895.200

19

QUẢNG TRỊ

169.749

51.607

118.142

400

67.899.600

20

HUẾ

93.511

24.300

69.211

400

37.404.400

21

ĐÀ NẴNG

242.637

103.760

138.877

400

97.054.800

22

QUẢNG NGÃI

185.523

67.882

117.641

400

74.209.200

23

GIA LAI

237.314

59.814

177.500

400

94.925.600

24

ĐẮK LẮK

174.725

30.524

144.201

400

69.890.000

25

KHÁNH HÒA

110.039

17.505

92.534

400

44.015.600

26

LÂM ĐỒNG

144.084

29.503

114.581

400

57.633.600

27

ĐỒNG NAI

151.176

24.292

126.884

400

60.470.400

28

TP HCM

474.406

75.582

398.824

400

189.762.400

29

TÂY NINH

174.099

43.777

130.322

400

69.639.600

30

ĐỒNG THÁP

242.458

55.486

186.972

400

96.983.200

31

VĨNH LONG

263.775

69.688

194.087

400

105.510.000

32

CẦN THƠ

230.021

39.959

190.062

400

92.008.400

33

AN GIANG

245.672

26.535

219.137

400

98.268.800

34

CÀ MAU

133.645

38.527

95.118

400

53.458.000

Xem thêm Nghị quyết 418/NQ-CP ban hành ngày 28/12/2025.

Chia sẻ bài viết lên facebook 42

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079