
Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định nghỉ hưu sớm từ ngày 01/01/2026 (Hình từ Internet)
Ngày 29/12/2025, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 26/2025/TT-BNV về Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
![]() |
Thông tư 26/2025/TT-BNV |
Cụ thể, Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường ban hành kèm theo Thông tư 26/2025/TT-BNV như sau:
|
STT |
Tỉnh/thành/đơn vị |
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
I |
Tỉnh An Giang |
1. Đặc khu Thổ Châu. |
|
II |
Tỉnh Cao Bằng |
1. Các xã: Bảo Lạc, Bảo Lâm, Bế Văn Đàn, Cô Ba, Cốc Pàng, Đàm Thủy, Đình Phong, Đoài Dương, Hạ Lang, Hà Quảng, Huy Giáp, Hưng Đạo, Khánh Xuân, Lũng Nặm, Lý Bôn, Lý Quốc, Nam Quang, Phan Thanh, Phục Hòa, Quang Hán, Quảng Lâm, Quang Long, Quang Trung, Sơn Lộ, Tam Kim, Tổng Cọt, Trùng Khánh, Vinh Quý, Xuân Trường, Yên Thổ. |
|
III |
Tỉnh Đắk Lắk |
1. Các xã: Buôn Đôn, Dliê Ya, Ea Hiao, Ia Lốp, Ia Rvê, Krông Nô, Cư Pui, Ea Bung, Ea Rốk, Ea Súp, Yang Mao. |
|
IV |
Tỉnh Điện Biên |
1. Các xã: Chà Tở, Chiềng Sinh, Mường Chà, Mường Luân, Mường Mùn, Mường Nhà, Mường Nhé, Mường Toong, Nà Bủng, Nà Hỳ, Na Son, Nậm Kè, Nậm Nèn, Núa Ngam, Pa Ham, Pu Nhi, Pú Nhung, Phình Giàng, Quảng Lâm, Sam Mứn, Sáng Nhè, Si Pa Phìn, Sín Chải, Sín Thầu, Sính Phình, Tìa Dình, Tủa Chùa, Tủa Thàng, Thanh Yên, Xa Dung. |
|
V |
Tỉnh Đồng Nai |
1. Các xã: Bù Gia Mập, Đak Nhau, Đăk Ơ. |
|
VI |
Tỉnh Gia Lai |
1. Các xã: Đak Rong, Ia Chia, Ia Dom, Ia Mơ, Ia Nan, Ia O, Ia Pnôn, Ia Púch, SRó. |
|
VII |
Tỉnh Khánh Hòa |
1. Đặc khu Trường Sa |
|
VIII |
Tỉnh Lai Châu |
1. Các xã: Bum Nưa, Bum Tở, Dào San, Hồng Thu, Hua Bum, Khoen On, Khổng Lào, Khun Há, Lê Lợi, Mù Cả, Mường Kim, Mường Mô, Mường Tè, Nậm Sỏ, Nậm Cuổi, Nậm Hàng, Nậm Mạ, Nậm Tăm, Pa Tần, Pa Ủ, Pu Sam Cáp, Sì Lở Lầu, Sìn Hồ, Sin Suối Hồ, Tà Tổng, Tủa Sín Chải, Thu Lũm, Tả Lèng. |
|
IX |
Tỉnh Lạng Sơn |
1. Các xã: Ba Sơn, Cao Lộc, Công Sơn, Đoàn Kết, Kiên Mộc, Khuất Xá, Mẫu Sơn, Quốc Việt. |
|
X |
Tỉnh Lào Cai |
1. Các xã: A Mú Sung, Bắc Hà, Bản Hồ, Bản Lầu, Bản Liền, Bản Xèo, Bảo Nhai, Cao Sơn, Cốc Lầu, Chế Tạo, Dền Sáng, Hạnh Phúc, Khao Mang, Lao Chải, Lùng Phình, Minh Lương, Mù Cang Chải, Mường Bo, Mường Khương, Mường Hum, Nậm Có, Nậm Xé, Nghĩa Đô, Ngũ Chỉ Sơn, Púng Luông, Pha Long, Phình Hồ, Si Ma Cai, Sín Chéng, Tả Củ Tỷ, Tả Phìn, Tả Van, Tà Xi Láng, Tú Lệ, Trạm Tấu, Y Tý. |
|
XI |
Tỉnh Lâm Đồng |
1. Đảo Hòn Hải thuộc đặc khu Phú Quý. 2. Các xã: Cát Tiên 2, Cát Tiên 3, Đạ Tẻh, Đạ Tẻh 2, Đạ Tẻh 3, Đam Rông 1, Đam Rông 2, Đam Rông 3, Đam Rông 4, Đắk Mil, Đắk Sắk, Đắk Song, Đắk Wil, Đức An, Krông Nô, Lạc Dương, Nam Dong, Nam Đà, Nâm Nung, Nhân Cơ, Quảng Hòa, Quảng Khê, Quảng Phú, Quảng Sơn, Quảng Tân, Quảng Tín, Quảng Trực, Tà Năng, Tà Hine, Tà Đùng, Tuy Đức, Thuận An, Thuận Hạnh, Trường Xuân. |
|
XII |
Tỉnh Nghệ An |
1. Các xã: Bắc Lý, Chiêu Lưu, Huồi Tụ, Hữu Kiệm, Hữu Khuông, Keng Đu, Mường Lống, Mường Quàng, Mường Típ, Mường Xén, Mỹ Lý, Nậm Cắn, Nga My, Nhôn Mai, Quế Phong, Tam Quang, Tam Thái, Tiền Phong, Thông Thụ, Na Loi, Na Ngoi, Tri Lễ. |
|
XIII |
Tỉnh Quảng Ninh |
1. Đặc khu Cô Tô. 2. Xã: Hoành Mô. 3. Trạm đèn biển Soi Đèn (Trạm đèn đảo Thanh niên cũ). 4. Trạm đèn biển Hạ Mai thuộc đặc khu Vân Đồn |
|
XIV |
Tỉnh Quảng Ngãi |
1. Đặc khu Lý Sơn. 2. Các xã: Bờ Y, Dục Nông, Đăk Kôi, Đăk Long, Đăk Môn, Đăk Pék, Đăk Plô, Đăk Pxi, Đăk Rve, Đăk Sao, Đăk Tờ Kan, Ia Đal, Ia Tơi, Kon Đào, Kon Plông, Măng Bút, Măng Đen, Măng Ri, Mô Rai, Ngọc Linh, Ngọk Tụ, Rờ Kơi, Sa Bình, Sa Loong, Tu Mơ Rông, Xốp, Ya Ly. |
|
XV |
Tỉnh Quảng Trị |
1. Đặc khu Cồn Cỏ. 2. Bản Ho Rum và bản Mít thuộc xã Kim Ngân. 3. Các xã: Dân Hóa, Kim Điền, Kim Phú, Thượng Trạch, Trường Sơn, Tuyên Lâm, La Lay, Tà Rụt, Đakrông, A Dơi, Lìa, Khe Sanh, Hướng Lập, Hướng Phùng, Tân Lập, Tân Thành. |
|
XVI |
Tỉnh Sơn La |
1. Các xã: Bắc Yên, Bó Sinh, Co Mạ, Chiềng Hoa, Chiềng Khoong, Chiềng Khương, Chiềng Lao, Chiềng Sại, Gia Phù, Kim Bon, Long Hẹ, Mường Bám, Mường Chiên, Mường La, Mường Lạn, Mường Lầm, Mường Lèo, Mường Sại, Nậm Ty, Ngọc Chiến, Pắc Ngà, Púng Bánh, Sốp Cộp, Suối Tọ, Tạ Khoa, Tà Xùa, Xím Vàng. |
|
XVII |
Tỉnh Tuyên Quang |
1. Các xã: Bạch Đích, Bản Máy, Cán Tỷ, Du Già, Đồng Văn, Đường Thượng, Hoàng Su Phì, Hồ Thầu, Khâu Vai, Khuôn Lùng, Lao Chải, Lũng Cú, Lũng Phìn, Lùng Tám, Mậu Duệ, Mèo Vạc, Minh Tân, Nấm Dẩn, Nậm Dịch, Niêm Sơn, Ngọc Long, Nghĩa Thuận, Pà Vầy Sủ, Pờ Ly Ngài, Phố Bảng, Quản Bạ, Quảng Nguyên, Sà Phìn, Sơn Vĩ, Sủng Máng, Tát Ngà, Tân Tiến, Tùng Vài, Thàng Tín, Thanh Thủy, Thắng Mố, Thông Nguyên, Trung Thịnh, Xín Mần, Yên Minh. |
|
XVIII |
Tỉnh Thái Nguyên |
1. Các xã: Bằng Thành, Cao Minh, Côn Minh, Cường Lợi, Đồng Phúc, Ngân Sơn,Nghiên Loan, Thượng Quan, Văn Lang, Vĩnh Thông, Xuân Dương. |
|
XIX |
Tỉnh Thanh Hóa |
1. Các xã: Mường Chanh, Mường Lát, Mường Lý, Nhi Sơn, Pù Nhi, Quang Chiểu, Tam Chung, Trung Lý. |
|
XX |
Thành phố Đà Nẵng |
1. Đặc khu Hoàng Sa. 2. Các xã: Avương, Bến Giằng, Đắc Pring, Hùng Sơn, La Dêê, La Êê, Nam Giang, Nam Trà My, Phước Chánh, Phước Năng, Phước Thành, Tây Giang, Trà Đốc, Trà Giáp, Trà Leng, Trà Linh, Trà Tân, Trà Tập, Trà Vân. 3. Trạm đèn biển Sơn Chà - Hòn Sơn Chà thuộc phường Hải Vân. |
|
XXI |
Thành phố Hải Phòng |
1. Đặc khu Bạch Long Vỹ. 2. Trạm đèn biển Long Châu thuộc đặc khu Cát Hải |
|
XXII |
Thành phố Hồ Chí Minh |
1. Đặc khu Côn Đảo. |
|
XXIII |
Thành phố Huế |
1. Các xã: A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4. |
|
XXIV |
Các đơn vị sản xuất và hành chính khác |
1. Nhà giàn DK1. |
Xem thêm Thông tư 26/2025/TT-BNV có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2026.