Sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
Theo Điều 11 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2025 số 117/2025/QH15, quy định về Sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước như sau:
- Người có thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Tuyệt mật bao gồm:
+ Người đứng đầu cơ quan của Trung ương Đảng; người đứng đầu tổ chức trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
+ Người đứng đầu Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
+ Người đứng đầu cơ quan của Quốc hội; Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;
+ Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước;
+ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
+ Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
+ Tổng Kiểm toán nhà nước;
+ Người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ;
+ Bí thư tỉnh ủy, thành ủy các tỉnh, thành phố;
+ Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;
+ Cấp trên trực tiếp của những người quy định tại các điểm a, c, d, đ và h khoản 1 Điều 11 Luật số 117;
+ Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh;
+ Người đứng đầu cục, vụ, ban, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và tương đương thuộc cơ quan quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 11 Luật số 117, trừ người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 11 Luật số 117;
+ Người đứng đầu Văn phòng Kiểm toán nhà nước, đơn vị thuộc bộ máy điều hành của Kiểm toán nhà nước, Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, Kiểm toán nhà nước khu vực;
+ Người đứng đầu cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài;
+ Cấp phó và tương đương của người quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o và p khoản 1 Điều 11 Luật số 117;
+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu tổ chức đảng của cơ quan, tổ chức được quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, k, m, n và o khoản 1 Điều 11 Luật số 117.
- Người có thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Tối mật bao gồm:
+ Những người quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật số 117;
+ Người đứng đầu đơn vị thuộc cơ quan thuộc Chính phủ;
+ Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, và k khoản 1 Điều 11 Luật số 117;
+ Người đứng đầu Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh;
+ Người đứng đầu sở, ban và tương đương cấp tỉnh;
+ Người đứng đầu đơn vị trực thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; Chánh án Tòa án nhân dân khu vực, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân khu vực;
+ Người đứng đầu Thuế, Thống kê, Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, thành phố; người đứng đầu Kho bạc Nhà nước khu vực, Chi cục Hải quan khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực;
+ Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc doanh nghiệp nhà nước;
+ Cấp phó của người quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 2 Điều 11 Luật số 117;
+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu tổ chức đảng của cơ quan, tổ chức được quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và i khoản 2 Điều 11 Luật số 117.
- Người có thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Mật bao gồm:
+ Những người quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật số 117;
+ Người đứng đầu đơn vị cấp phòng thuộc cục, vụ, ban, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và tương đương thuộc cơ quan quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, m, n và o khoản 1 Điều 11 Luật số 117; người đứng đầu đơn vị cấp phòng và tương đương thuộc cơ quan quy định tại điểm c và điểm g khoản 2 Điều 11 Luật số 117; người đứng đầu đơn vị thuộc cơ quan quy định tại điểm i khoản 2 Điều 11 Luật số 117;
+ Người đứng đầu đơn vị cấp phòng, ban và tương đương thuộc sở, ban, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và tương đương; người đứng đầu cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Đảng ủy cấp xã; trưởng ban của Hội đồng nhân dân, trưởng phòng của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
- Người có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11 Luật số 117 chỉ được cho phép sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý.
- Người được giao thực hiện việc sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước phải là cán bộ, công chức, viên chức và sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức công tác trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước hoặc người làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước.
Xem nội dung chi tiết tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2025 có hiệu lực từ 01/03/2026.
Phạm Thùy Dương