Quy chuẩn khí thải ô tô xe ô tô tham gia giao thông đường bộ từ 16/12/2025 (Hình từ Internet)
Theo Thông tư 06/2025/TT-BNNMT, Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quy chuẩn khí thải ô tô xe ô tô tham gia giao thông đường bộ QCVN 85:2025/BNNMT quy định quy định giá trị giới hạn các thông số khí thải đối với xe ô tô tham gia giao thông đường bộ, bao gồm Cacbon Monoxit (CO), Hydrocacbon (HC) trong khí thải xe ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và độ khói của khí thải xe ô tô lắp động cơ cháy do nén.
Giá trị giới hạn tối đa cho phép của thông số CO, HC và độ khói N (%HSU) của khí thải của xe ô tô được quy định trong bảng sau đây:
Các thông số khí thải xe ô tô |
Xe ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức |
Xe ô tô lắp động cơ cháy do nén |
||||||||
CO (% thể tích) |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 5 |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 5 |
HC (ppm thể tích) - Động cơ 4 kỳ |
4,5 |
3,5 |
3,0 |
0,5 |
0,3 |
- |
- |
- |
- |
- |
- Động cơ 2 kỳ |
1.200 |
800 |
600 |
300 |
150 |
- |
- |
- |
- |
- |
- Động cơ đặc biệt (1) |
7.800 |
7.800 |
7.800 |
7.800 |
7.800 |
- |
- |
- |
- |
- |
Độ khói N (% HSU) (2) |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
- |
- |
- |
- |
- |
CO (% thể tích) |
- |
- |
- |
- |
- |
72 |
60 |
50 |
45 |
35 |
|
Ghi chú: 1) Là các loại động cơ như động cơ Wankel và một số loại động cơ khác có kết cấu đặc biệt khác với kết cấu của các loại động cơ có pít tông, vòng găng thông dụng hiện nay. 2) Giới hạn độ khói cũng có thể được xác định theo các giá trị của hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1) tương đương với các giá trị độ khói nêu ở trên. “-”: Không quy định. |
Theo Quy chuẩn phương pháp xác định thông số khí thải như sau:
(1) Phương pháp đo các thông số khí thải của xe ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức
Đối với phương tiện ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức, nồng độ CO, HC của khí thải được xác định theo phương pháp quy định trong TCVN 6204:2008 (ISO 3929:2003) - Phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo khí thải trong kiểm tra hoặc bảo dưỡng.
(2) Phương pháp đo độ khói của khí thải của xe ô tô lắp động cơ cháy do nén.
(i) Phương pháp đo
Đo độ khói của khí thải xe ô tô lắp động cơ cháy do nén được thực hiện bằng phương pháp đo mẫu khí thải theo chu trình đo động cơ ở chế độ gia tốc tự do. Chu trình đo động cơ ở chế độ gia tốc tự do (sau đây gọi tắt là chu trình gia tốc tự do) được quy định trong mục 9.4.2 của TCVN 7663:2007 (ISO QCVN 85:2025/BNNMT 11614:1999) - Động cơ đốt trong cháy do nén kiểu pittông tịnh tiến - Thiết bị đo độ khói và xác định hệ số hấp thụ ánh sáng của khí thải.
(ii) Quy trình đo
Quy trình đo khí thải xe ô tô lắp động cơ cháy do nén được thực hiện theo các bước 9.4.1 và 10.1.6 của TCVN 7663:2007 (ISO 11614:1999).
Trong đó, chu trình gia tốc tự do được thực hiện ít nhất ba lần. Giá trị trung bình cộng của ba giá trị đo sau cùng được lấy làm kết quả đo. Kết quả đo được công nhận khi chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất của ba chu trình gia tốc tự do sau cùng không vượt quá 10 (% HSU).
Đối với kết quả đo là hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1) thì có thể quy đổi về giá trị độ khói N (% HSU) thông qua công thức (1) Mục A.2 Phụ lục A (phương pháp đo độ khói của khí thải phương tiện lắp động cơ cháy do nén) của TCVN 6438:2018 - Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải.
Theo Quy chuẩn, quy định quản lý khí thải xe ô tô như sau:
- Việc kiểm định khí thải ô tô phải được thực hiện bởi đơn vị được chứng nhận đủ điều kiện kiểm định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thiết bị đo khí thải xe ô tô phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại QCVN 103:2024/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy, quy định pháp luật về đo lường và các quy định hiện hành.
Xem thêm Quy chuẩn khí thải ô tô xe ô tô tham gia giao thông đường bộ kèm theo Thông tư 06/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ 16/12/2025.