Hướng dẫn quy trình giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg

02/08/2025 12:52 PM

Bảo hiểm xã hội Việt Nam vừa ban hành Quyết định 2222 về việc hướng dẫn quy trình giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg.

Hướng dẫn quy trình giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg

Hướng dẫn quy trình giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg (Hình từ internet)

Quyết định 2222/QĐ-BHXH

Ngày 29/7/2025, Bảo hiểm xã hội Việt Nam vừa ban hành Quyết định 2222/QĐ-BHXH về Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi là Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH).

Hướng dẫn quy trình giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg

Theo đó, căn cứ Điều 11 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH có hướng dẫn quy trình giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg cụ thể như sau:

Bộ phận Tiếp nhận - Trả kết quả Bảo hiểm xã hội tỉnh/Bảo hiểm xã hội cơ sở

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg để chuyển Phòng Bộ phận Chế độ Bảo hiểm xã hội Việt theo phân cấp, hồ sơ gồm:

Đối với hưởng trợ cấp hàng tháng

- Văn bản đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng theo Mẫu số 14-HSB.

- Trường hợp người bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo đã chấp hành xong hình phạt tù; người bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về; người xuất cảnh trở về định cư hợp pháp thì có thêm bản sao Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về hoặc bản sao Quyết định trở về nước định cư hợp pháp.

- Hồ sơ do cơ quan Bảo hiểm xã hội đang lưu trữ (trường hợp Bảo hiểm xã hội cơ sở không có hồ sơ thì làm văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội Việt tỉnh sao lục), gồm:

+ Quyết định của cơ quan, đơn vị cho nghỉ việc vì mất sức lao động;

+ Phiếu cá nhân (trường hợp tại mặt sau của Quyết định nghỉ việc có ghi quá trình công tác thì hồ sơ không gồm có Phiếu cá nhân);

+ Biên bản giám định y khoa (trừ trường hợp nghỉ việc vì mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 08/02/1982);

+ Quyết định hoặc Thông báo thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

++ Trường hợp hồ sơ có bản chính Bản trích lục hồ sơ mất sức lao động của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì được sử dụng thay cho hồ sơ mất sức lao động nêu trên.

++ Trường hợp hồ sơ trợ cấp mất sức lao động chưa tiếp nhận bàn giao từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (nay là Sở Nội vụ) thì phối hợp để bàn giao, tiếp nhận, quản lý làm căn cứ giải quyết.

++ Trường hợp hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động đang quản lý không có hoặc bị thiếu thì thông báo để người đề nghị cung cấp hồ sơ của cá nhân đang quản lý (bản chính hoặc bản sao hợp lệ); nếu người đề nghị không cung cấp được hồ sơ theo yêu cầu thì làm văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Trung tâm lưu trữ) sao lục.

Trường hợp nếu cả người đề nghị và Bảo hiểm xã hội Việt Nam đều không có hồ sơ hoặc hồ sơ bị thiếu để cung cấp thì thông báo để người đề nghị đến cơ quan, đơn vị cũ khi nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động xin được cung cấp hồ sơ do đơn vị lưu trữ (bản chính hoặc bản sao hợp lệ).

Đối với hưởng trợ cấp mai táng phí của người đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg nhưng chưa được giải quyết hưởng trợ cấp mà bị chết từ ngày 01/7/2010 đến trước ngày 01/01/2016

- Văn bản đề nghị giải quyết trợ cấp mai táng của người lo mai táng theo Mẫu số 14-HSB.

- Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy khai tử hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết hoặc bản chính giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi chôn cất.

- Trường hợp người đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg nhưng chưa được giải quyết hưởng trợ cấp mà bị chết thì có thêm Bản sao Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù đối với trường hợp bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về đối với trường hợp bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về hoặc bản sao Quyết định trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trở về định cư hợp pháp.

- Căn cứ Văn bản đề nghị của người lo mai táng, thực hiện như quy định tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Điều 11 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH.

Đối với hưởng trợ cấp tuất một lần của người đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg nhưng chưa được giải quyết hưởng trợ cấp mà bị chết từ ngày 01/01/2016 trở đi:

- Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

- Tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09-HSB.

- Trường hợp người đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg nhưng chưa được giải quyết hưởng trợ cấp mà bị chết thì có thêm bản sao Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù đối với trường hợp bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về đối với trường hợp bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về hoặc bản sao Quyết định trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trở về định cư hợp pháp.

- Căn cứ Tờ khai của thân nhân, thực hiện theo quy định tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Điều 11 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH.

Phòng Bộ phận Chế độ Bảo hiểm xã hội

- Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận - Trả kết quả Bảo hiểm xã hội tỉnh/Bảo hiểm xã hội cơ sở chuyển đến theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH.

- Rà soát, đối chiếu hồ sơ, dữ liệu theo quy định tại điểm 1.2 khoản 1 Điều 7 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH.

+ Trường hợp hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động không có quyết định thôi hưởng thì căn cứ danh sách chỉ trả, số theo dõi đối tượng cắt giảm, số theo dõi quyết định thôi hưởng trợ cấp và hồ sơ mất sức lao động để xác định đối tượng đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; nếu đủ căn cứ thì lập Phiếu trình kèm theo hồ sơ để giải quyết, Phiếu trình sau khi giải quyết được lưu cùng hồ sơ hưởng trợ cấp hàng tháng.

+ Trường hợp chưa đảm bảo căn cứ để giải quyết thì chủ động kiểm tra, xác minh hoặc có văn bản phối hợp với các cơ quan liên quan để kiểm tra, xác minh.

+ Kiểm tra dữ liệu giải quyết hưởng Bảo hiểm xã hội để xác định việc đã giải quyết trợ cấp mai táng theo quy trình liên thông thủ tục hành chính “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí" trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để tránh giải quyết trùng trợ cấp mai táng.

+ Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng và thân nhân hưởng trợ cấp tuất không cùng một người thì thực hiện như điểm d khoản 2 Điều 10.

+ Đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định nhưng chưa giải quyết mà đã bị chết từ ngày 01/7/2010 trở đi, thì thực hiện giải quyết và chi trả đến hết tháng người hưởng chết, sau đó giải quyết trợ cấp mai táng và chế độ tử tuất theo quy định.

Xét duyệt chế độ theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Điều 7 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH

Phê duyệt, ký số: Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 7G-HSB) đối với trường hợp hưởng trợ cấp hàng tháng; Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu số 8G-HSB) đối với người đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng nhưng chưa được giải quyết mà bị chết từ 01/7/2010 trở đi; Quyết định về việc hưởng chế độ tuất một lần (Mẫu số 08E-HSB) tương ứng với từng trường hợp.

Lập, chuyển danh sách chi trả các chế độ, trợ cấp Bảo hiểm xã hội một lần hoặc Bảo hiểm xã hội hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH.

Khóa số liệu, lập báo cáo theo quy định tại điểm 3.1, 3.2 khoản 3 Điều 7 theo phân cấp.

Thời hạn giải quyết: Tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan Bảo hiểm xã hội nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Chia sẻ bài viết lên facebook 13

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079