Lịch thi tuyển công chức Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch 2025 (Hình từ internet)
Ngày 12/9/2025, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông báo 4688/TB-HÐTDCC về việc triệu tập thí sinh đủ điều kiện tham dự Vòng 1 kỳ thi tuyển công chức Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2025.
![]() |
Thông báo 4688/TB-HÐTDCC |
Theo đó, thời gian, địa điểm thi tuyển công chức Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch 2025 như sau:
* Thời gian thi:
- Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính môn thi điều kiện kiểm tra kiến thức, năng lực chung (Thời gian thi 60 phút).
Thời gian: Bắt đầu từ 08 giờ 00 phút ngày 27/9/2025 (Thứ Bảy).
Người dự tuyển trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên thì được tham dự
vòng 2.
- Vòng 2: Thi viết nghiệp vụ chuyên ngành (Thời gian thi 180 phút, không kể thời gian chép đề).
Thời gian: Bắt đầu từ 08 giờ 00 phút ngày 04/10/2025 (Thứ Bảy).
Lưu ý: Thí sinh có mặt tại phòng thi trước giờ thi 30 phút.
* Địa điểm thi: Học viện Hành chính và Quản trị công cơ sở 2, số 36 đường Xuân La, phường Xuân Đình, Hà Nội.
Mức thu phí dự thi: 300.000đ/thí sinh.
Thí sinh nộp lệ phí dự thi tại trụ sở Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng 205, tầng 2 Nhà D, Phòng Tài vụ, Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, địa chỉ số 51 phố Ngô Quyền, phường Cửa Nam, Hà Nội từ ngày 15/9/2025 đến ngày 18/9/2025. Trường hợp thí sinh không nộp phí dự thi theo Thông báo này sẽ không được tham dự kỳ thi.
Theo Thông báo 3804/TB-BVHTTDL năm 2025, số lương biên chế cần tuyển: 47 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
(1) Chuyên viên về tài chính: 02 chỉ tiêu;
(2) Chuyên viên về kế hoạch đầu tư: 02 chỉ tiêu;
(3) Chuyên viên về pháp chế: 06 chỉ tiêu;
(4) Chuyên viên về môi trường: 01 chỉ tiêu;
(5) Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực: 02 chỉ tiêu;
(6) Chuyên viên về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo): 01 chỉ tiêu;
(7) Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính: 01 chỉ tiêu;
(8) Chuyên viên về quản trị công sở: 02 chỉ tiêu;
(9) Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành: 01 chỉ tiêu;
(10) Chuyên viên về tổng hợp: 02 chỉ tiêu;
(11) Chuyên viên về hợp tác quốc tế: 02 chỉ tiêu;
(12) Chuyên viên về quản lý di sản văn hóa: 01 chỉ tiêu;
(13) Chuyên viên về văn hóa nghệ thuật (nghệ thuật biểu diễn): 03 chỉ tiêu;
(14) Chuyên viên về văn hóa nghệ thuật (điện ảnh): 01 chỉ tiêu;
(15) Chuyên viên về quản lý văn hóa cơ sở: 02 chỉ tiêu;
(16) Chuyên viên về quản lý lĩnh vực gia đình: 01 chỉ tiêu;
(17) Chuyên viên về văn hóa nghệ thuật (mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm): 01 chỉ tiêu;
(18) Chuyên viên về quản lý thể dục thể thao cho mọi người: 02 chỉ tiêu;
(19) Chuyên viên về cải cách hành chính: 03 chỉ tiêu;
(20) Chuyên viên về tổ chức bộ máy: 01 chỉ tiêu;
(21) Chuyên viên về hành chính - văn phòng: 01 chỉ tiêu;
(22) Chuyên viên về quản lý văn hóa cơ sở (quản lý văn hóa dân tộc): 02 chỉ tiêu;
(23) Chuyên viên về quản lý phát thanh, truyền hình: 01 chỉ tiêu;
(24) Chuyên viên về quản lý thông tin đối ngoại: 02 chỉ tiêu;
(25) Chuyên viên về quản lý thông tin cơ sở: 03 chỉ tiêu;
(26) Văn thư viên: 01 chỉ tiêu.