Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự từ ngày 26/9/2025 (Hình từ Internet)
Ngày 26/9/2025, Bộ Quốc phòng ban hành Quyết định 4777/QĐ-BQP công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực mật mã dân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự được ban hành kèm theo Quyết định 4777/QĐ-BQP như sau:
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gửi Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã. Địa chỉ như sau: Số điện thoại/số fax: 024-3232.3313; Thư điện tử: info@nacis.gov.vn; Website: http://www.nacis.gov.vn; Cổng Dịch vụ công quốc gia: https://dichvucong.gov.vn. Hồ sơ trực tuyến phải được ký số theo quy định của pháp luật về chữ ký số.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; trường hợp từ chối cấp phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(i) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định 211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (không bắt buộc doanh nghiệp phải cung cấp);
- Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về bảo mật, an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật;
- Phương án kỹ thuật gồm: Tài liệu về đặc tính kỹ thuật, tham số kỹ thuật của sản phẩm; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm; tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ; các biện pháp, giải pháp kỹ thuật; phương án bảo hành, bảo trì sản phẩm theo mẫu số 03 Phụ lục III Nghị định 211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ;
- Phương án kinh doanh gồm: Phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm, dịch vụ hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật theo mẫu số 04 Phụ lục III Nghị định 211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ;
- Phương án bảo mật và an toàn thông tin mạng trong quá trình quản lý và cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo mẫu số 05 Phụ lục III Nghị định 211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ.
(ii) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; trường hợp từ chối cấp phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
(6) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Cơ yếu Chính phủ;
(7) Cơ quan giải quyết: Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã.
(8) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
(9) Phí, lệ phí: Mức thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 249/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 (Thông tư 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân).
(10) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định 211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ);
- Phương án kỹ thuật (mẫu số 03 Phụ lục III Nghị định 211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ);
- Phương án kinh doanh (mẫu số 04 Phụ lục III Nghị định 211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ);
- Phương án bảo mật và an toàn thông tin mạng (mẫu số 05 Phụ lục III Nghị định 211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ).
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chuyên môn về bảo mật, an toàn thông tin: Có tối thiểu 02 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin; cán bộ quản lý, điều hành tốt nghiệp một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin hoặc tốt nghiệp một ngành khác và có chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin;
- Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
- Có phương án kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Có phương án bảo mật và an toàn thông tin mạng trong quá trình quản lý và cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
- Có phương án kinh doanh phù hợp: Doanh nghiệp phải có hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật phù hợp với phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm.
(12) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thông tin mạng 2015;
- Nghị định 211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ quy định về hoạt động mật mã dân sự và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
Nguyễn Thị Mỹ Quyền