Quyết định 5040: Đơn giản hóa thủ tục hành chính Sở Giáo dục tại Hà Nội

09/10/2025 13:10 PM

Dưới đây là bài viết về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính Sở Giáo dục tại Hà Nội.

Quyết định 5040: Đơn giản hóa thủ tục hành chính Sở Giáo dục tại Hà Nội (Hình từ Internet)

Ngày 08/10/2025, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 5040/QĐ-UBND về việc thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội.

Quyết định 5040/QĐ-UBND

Quyết định 5040: Đơn giản hóa thủ tục hành chính Sở Giáo dục tại Hà Nội

Theo đó, Thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội gồm:

Lĩnh vực giáo dục thường xuyên 

Thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên 

Trung tâm tin học, ngoại ngữ 

(i) Nội dung đơn giản hóa: 

- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày so với quy định. 

- Lý do: 

+ Thời gian theo quy định giải quyết thủ tục hành chính trong trường hợp hồ sơ hợp lệ tối đa là 10 ngày và 05 ngày làm việc. 

+ Thực tế giải quyết cho thấy có thể rút ngắn được 01 ngày tại bước thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế mà vẫn đảm bảo tiến độ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho công dân; 

- Thời gian giải quyết thủ tục hành chính còn 09 ngày và 05 ngày làm việc (giảm 01 ngày, tương đương 6.7% thời gian quy định).

(ii) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm c khoản 4 Điều 32 Phụ lục I Nghị định 142/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 

Trung tâm kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa 

(i) Nội dung đơn giản hóa: 

- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày so với quy định. 

- Lý do: 

+ Thời gian theo quy định giải quyết thủ tục hành chính trong trường hợp hồ sơ hợp lệ tối đa là 10 ngày và 05 ngày làm việc;

+ Thực tế giải quyết cho thấy có thể rút ngắn được 01 ngày tại bước lập báo cáo thẩm định mà vẫn đảm bảo tiến độ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho công dân; 

- Thời gian giải quyết thủ tục hành chính còn 09 ngày và 05 ngày làm việc (giảm 01 ngày, tương đương 6.7% thời gian quy định). 

(ii) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm c khoản 4 Điều 32 Phụ lục I Nghị định 142/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 

Lĩnh vực cơ sở giáo dục khác 

Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học 

(i) Nội dung đơn giản hóa: 

- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày so với quy định. 

- Lý do:

+ Thời gian theo quy định giải quyết thủ tục hành chính trong trường hợp hồ sơ hợp lệ tối đa là: 15 ngày và 05 ngày làm việc; 

+ Thực tế giải quyết thủ tục hành chính cho thấy có thể rút ngắn được 01 ngày tại bước thụ lý hồ sơ mà vẫn đảm bảo tiến độ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho công dân; 

- Thời gian giải quyết thủ tục hành chính còn: 14 ngày và 05 ngày làm việc (giảm 01 ngày, tương đương 5% thời gian quy định). 

(ii) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 117 Nghị định 125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ. 

Lĩnh vực văn bằng chứng chỉ

Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam

(i) Nội dung đơn giản hóa: 

- Thời gian thực hiện: Giảm 03 ngày so với quy định. 

- Lý do:

+ Thời gian theo quy định giải quyết thủ tục hành chính trong trường hợp hồ sơ hợp lệ tối đa là: 20 ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.

+ Thực tế giải quyết thủ tục hành chính cho thấy có thể rút ngắn được 05 ngày làm việc trong trường hợp hồ sơ cần xác minh thông tin về văn bằng mà vẫn đảm bảo tiến độ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho công dân; 

- Thời gian giải quyết thủ tục hành chính còn: 20 ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 42 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng (giảm 03 ngày, tương đương 6,6% thời gian quy định trong trường hợp cần xác minh văn bằng). 

(ii) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 4 Điều 7 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT ngày 02/05/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam; 

Lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ

Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ (tại cấp tỉnh) 

(1) Nội dung đơn giản hóa:

(i) Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp văn bằng, chứng chỉ (trong trường hợp khai thác được thông tin trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư) 

(ii) Lý do: 

- Thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính 

+ Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ; 

+ Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa; 

+ Trích lục hoặc quyết định thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính; 

+ Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp văn bằng, chứng chỉ. Thông tin ghi trên các giấy tờ này phải phù hợp với đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản này là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính. 

- Thực tế giải quyết cho thấy: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân có thể khai thác được trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tạo thuận lợi cho công dân, giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; 

(iii) Thành phần hồ sơ còn lại khi thực hiện thủ tục hành chính 

- Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ;

- Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa; 

- Trích lục hoặc quyết định thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính; 

- Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn.

(2) Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 1 Điều 23 Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

Xem chi tiết tại Quyết định 5040/QĐ-UBND, Ban hành ngày 08/10/2025.

Nguyễn Thị Mỹ Quyền

Chia sẻ bài viết lên facebook 29

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079