Kết quả thu ngân sách của hộ kinh doanh năm 2023 – 2024 và 6 tháng đầu năm 2025

14/10/2025 18:08 PM

Dưới đây là nội dung kết quả thu ngân sách của hộ kinh doanh năm 2023 – 2024 và 6 tháng đầu năm 2025.

Kết quả thu ngân sách của hộ kinh doanh năm 2023 – 2024 và 6 tháng đầu năm 2025

Kết quả thu ngân sách của hộ kinh doanh năm 2023 – 2024 và 6 tháng đầu năm 2025 (Hình từ Internet)

Kết quả thu ngân sách của hộ kinh doanh năm 2023 – 2024 và 6 tháng đầu năm 2025

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025 phê duyệt Đề án ‘Chuyển đổi mô hình và phương pháp quản lý thuế đối với hộ kinh doanh khi xóa bỏ thuế khoán’

Tại đó, Bộ Tài chính công bố Kết quả thu Ngân sách nhà nước của hộ kinh doanh các năm 2023-2024, 06 tháng năm 2025 như sau:

STT

ĐỊA PHƯƠNG

NĂM 2023

NĂM 2024

6T2025

6T2024

Cả năm

 

Cả Nước

21.638.570

13.063.754

25.912.886

17.099.683

1

An Giang

786.218

450.737

861.405

457.864

2

Bắc Ninh

341.913

263.152

529.915

380.157

3

Cà Mau

430.117

225.884

444.367

238.654

4

Cần Thơ

677.244

386.777

749.876

415.656

5

Cao Bằng

49.609

27.094

55.633

34.207

6

Đà Nẵng

739.330

479.917

874.546

551.618

7

Đắk Lắk

414.456

266.365

497.096

274.417

8

Điện Biên

49.070

29.426

55.192

35.857

9

Đồng Nai

811.383

449.713

903.795

525.282

10

Đồng Tháp

598.362

339.238

664.337

375.214

11

Gia Lai

426.973

254.027

480.250

293.035

12

Hà Nội

2.846.038

2.052.174

4.394.277

3.371.090

13

Hà Tĩnh

130.823

84.009

170.016

104.898

14

Hải Phòng

604.371

360.747

692.859

504.939

15

Hưng Yên

189.693

147.400

328.602

230.302

16

Khánh Hòa

609.226

399.926

633.289

448.509

17

Lai Châu

26.476

16.408

29.150

21.105

18

Lâm Đồng

876.320

496.397

961.345

597.643

19

Lạng Sơn

86.557

51.261

96.179

60.135

20

Lào Cai

183.310

112.474

205.072

148.390

21

Nghệ An

249.926

141.753

299.718

181.941

22

Ninh Bình

238.253

142.561

284.421

250.645

23

Phú Thọ

285.748

200.070

396.565

283.239

24

Quảng Ngãi

193.757

108.142

209.500

118.938

25

Quảng Ninh

374.423

224.408

407.796

253.947

26

Quảng Trị

146.116

82.993

160.613

98.203

27

Sơn La

66.619

38.232

69.887

46.723

28

Tây Ninh

623.408

341.334

692.295

400.186

29

Thái Nguyên

218.235

130.257

251.330

178.536

30

Thanh Hóa

198.604

124.595

246.808

186.163

31

Thừa Thiên Huế

171.663

94.343

185.268

99.486

32

TP Hồ Chí Minh

7.250.274

4.126.727

8.258.889

5.436.219

33

Tuyên Quang

144.681

88.824

169.222

113.688

34

Vĩnh Long

599.374

326.388

653.374

382.795

 

Về Chính sách thuế đối với hộ kinh doanh đang được áp dụng theo quy định hiện hành:

Đăng ký thuế

- Cơ sở pháp lý: Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế.

- Cơ chế thực hiện:

+ Cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

+ Đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký hộ kinh doanh qua cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Chính phủ về hộ kinh doanh; cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu.

Thủ tục khai thuế

- Cơ sở pháp lý: Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

- Hồ sơ khai thuế:

Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mẫu số 01/CNKD.

- Kỳ khai thuế: Khai theo năm, 01 năm/lần.

- Cơ sở pháp lý: Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

- Hồ sơ khai thuế:

+ Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mẫu số 01/CNKD.

+ Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mẫu số 01-2/BK-HĐKD

- Kỳ khai thuế: Khai theo tháng hoặc quý đối với thuế GTGT, thuế TNCN.

Sử dụng hóa đơn

Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có nhu cầu sử dụng hóa đơn thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh và phải khai thuế, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh. Từ 1/6/2025, sử dụng hóa đơn theo quy định tại Nghị định số 70/2025/NĐ-CP.

Hộ kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Từ 1/6/2025, sử dụng hóa đơn theo quy định tại Nghị định số 70/2025/NĐ-CP.

                     

Số thuế phải nộp

Thuế TNCN

Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế TNCN do CQT xác định x Tỷ lệ tính thuế TNCN

Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế TNCN do NNT kê khai x Tỷ lệ tính thuế TNCN

Thuế GTGT

Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ tính thuế GTGT

Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ tính thuế GTGT

Thuế TTĐB

Số thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x thuế suất thuế TTĐB

Thuế Tài nguyên

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất thuế tài nguyên

Thuế BVMT

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế x Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.

Nộp thuế

Điện tử qua iCanhan, eTax Mobile

Điện tử qua iCanhan, eTax Mobile


 Ngoài ra, Bộ Tài chính thống kê tỷ lệ hộ kinh doanh/doanh nghiệp cá thể so với dân số của một số quốc gia năm 2024 qua Bảng như sau:

Quốc gia

Dân số

Số hộ kinh doanh
 (Doanh nghiệp cá thể)

Tỷ lệ hộ kinh doanh so với dân số

Việt Nam

101 triệu

2,2 triệu

2,17%

Thái Lan

71 triệu

4 triệu

5,63%

Ấn Độ

1,43 tỷ

60 triệu

4,19%

Mỹ

334 triệu

23 triệu

6,88%

Canada

39 triệu

3,5 triệu

8,97%

Anh

69 triệu

5,9 triệu

8,55%

Với bảng số liệu trên cho thấy, tỷ lệ hộ kinh doanh so với dân số Việt Nam vào năm 2024 là khoảng 2,17%, khá thấp so với Mỹ là 6,88%, Ấn Độ là 4,19%, Thái Lan 5,63%, Canada là 8,97% và Anh là 8,55%. Điều này phản ánh phần nào sự ảnh hưởng trong rào cản về đăng ký và phát triển loại hình kinh doanh cá thể, đòi hỏi cần có chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh nhiều hơn, khuyến khích tinh thần khởi nghiệp, đồng thời thúc đẩy quá trình chuyển đổi hộ kinh doanh lớn thành doanh nghiệp để tăng tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý thuế.

Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079