Thông tư 97/2025: Hướng dẫn trích khấu hao tài sản cố định cho doanh nghiệp quốc phòng, an ninh

30/10/2025 10:57 AM

Bài viết sau sẽ có nội dung chi tiết về trích khấu hao tài sản cố định cho doanh nghiệp quốc phòng, an ninh được quy định tại Thông tư 97/2025/TT-BTC.

Thông tư 97/2025: Hướng dẫn trích khấu hao tài sản cố định cho doanh nghiệp quốc phòng, an ninh

Thông tư 97/2025: Hướng dẫn trích khấu hao tài sản cố định cho doanh nghiệp quốc phòng, an ninh (Hình từ Internet)

Ngày 24/10/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 97/2025/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các chính sách tài chính đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại điểm b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 7 Nghị định 16/2023/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh.

Thông tư 97/2025/TT-BTC 

Thông tư 97/2025: Hướng dẫn trích khấu hao tài sản cố định cho doanh nghiệp quốc phòng, an ninh

Theo đó, tại Điều 4 Thông tư 97/2025/TT-BTC Bộ Tài chính đã hướng dẫn trích khấu hao tài sản cố định cho doanh nghiệp quốc phòng, an ninh đối với những tài sản cố định quy định tại điểm e khoản 1 Điều 7 Nghị định 16/2023/NĐ-CP như sau:

Điều 7. Chính sách đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng an ninh và người lao động tại doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh

 

1. Doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh được áp dụng các chính sách sau:

...

e) Thực hiện trích khấu hao đối với những tài sản cố định là dây chuyền sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị, cơ sở hạ tầng và các tài sản chuyên dùng, đặc biệt khác phục vụ nhiệm vụ quốc phòng an ninh theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.”

Trên cơ sở phương pháp trích khấu hao tài sản cố định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quyết định khung thời gian trích khấu hao các tài sản cố định là dây chuyền sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị, cơ sở hạ tầng và các tài sản chuyên dùng, đặc biệt khác phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp (ngoài khung xác định thời gian trích khấu hao theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC).

- Hằng năm, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quyết định giao nhiệm vụ đối với các doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh; trong đó, quy định cụ thể mức trích khấu hao đối với những tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 97/2025/TT-BTC để thông báo cho doanh nghiệp và các cơ quan có liên quan biết, thực hiện.

- Đối với doanh nghiệp thuộc danh mục cơ sở công nghiệp quốc phòng, an ninh nòng cốt, việc trích khấu hao đối với tài sản cố định của doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định 09/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp 2024 về quản lý nguồn lực tài chính cho công nghiệp quốc phòng, an ninh và Quỹ công nghiệp quốc phòng, an ninh.

Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định mới nhất 2025

Hiện nay, khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC có nội dung như sau:

Danh mục các nhóm tài sản cố định

Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm)

Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)

A. Máy móc, thiết bị động lực

 

 

1. Máy phát động lực

8

15

2. Máy phát điện, thủy điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí

7

20

3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện

7

15

4. Máy móc, thiết bị động lực khác

6

15

B. Máy móc, thiết bị công tác

 

 

1. Máy công cụ

7

15

2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng

5

15

3. Máy kéo

6

15

4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp

6

15

5. Máy bơm nước và xăng dầu

6

15

6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại

7

15

7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hóa chất

6

15

8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thủy tinh

10

20

9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác

5

15

10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hóa phẩm

7

15

11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt

10

15

12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc

5

10

13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy

5

15

14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm

7

15

15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế

6

15

16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình

3

15

17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm

6

10

18. Máy móc, thiết bị công tác khác

5

12

19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu

10

20

20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí

7

10

21. Máy móc thiết bị xây dựng

8

15

22. Cần cẩu

10

20

C. Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm

 

 

1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học

5

10

2. Thiết bị quang học và quang phổ

6

10

3. Thiết bị điện và điện tử

5

10

4. Thiết bị đo và phân tích lý hóa

6

10

5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ

6

10

6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt

5

10

7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác

6

10

8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc

2

5

D. Thiết bị và phương tiện vận tải

 

 

1. Phương tiện vận tải đường bộ

6

10

2. Phương tiện vận tải đường sắt

7

15

3. Phương tiện vận tải đường thủy

7

15

4. Phương tiện vận tải đường không

8

20

5. Thiết bị vận chuyển đường ống

10

30

6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng

6

10

7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác

6

10

E. Dụng cụ quản lý

 

 

1. Thiết bị tính toán, đo lường

5

8

2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý

3

8

3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác

5

10

G. Nhà cửa, vật kiến trúc

 

 

1. Nhà cửa loại kiên cố

25

50

2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe...

6

25

3. Nhà cửa khác

6

25

4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi...

5

20

5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng.

6

30

6. Bến cảng, ụ triền đà...

10

40

7. Các vật kiến trúc khác

5

10

H. Súc vật, vườn cây lâu năm

 

 

1. Các loại súc vật

4

15

2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm

6

40

3. Thảm cỏ, thảm cây xanh

2

8

I. Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên

4

25

K. Tài sản cố định vô hình khác

2

20

Xem thêm tại Thông tư 97/2025/TT-BTC hướng dẫn chính sách tài chính cho doanh nghiệp quốc phòng, an ninh có hiệu lực từ 01/01/2026.

Chia sẻ bài viết lên facebook 52

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079