Theo Quyết định 3541/QĐ-UBND năm 2023, giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn Hà Nội hiện nay như sau:
|
STT |
Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt |
Giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt (đồng/m3) |
|
I |
Hộ dân cư |
|
|
1 |
Mức đến 10 m3/đồng hồ/tháng |
|
|
|
Hộ dân thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo |
5.973 |
|
|
Hộ dân cư khác |
8.500 |
|
2 |
Từ trên 10-20 m3/đồng hồ/tháng |
9.900 |
|
3 |
Từ trên 20-30 m3/đồng hồ/tháng |
16.000 |
|
4 |
Trên 30 m3/đồng hồ/tháng |
27.000 |
|
II |
Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp; phục vụ mục đích công cộng |
13.500 |
|
III |
Hoạt động sản xuất vật chất |
16.000 |
|
IV |
Kinh doanh dịch vụ |
29.000 |
Giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Bộ Tài chính ban hành Thông báo 1250/TB-BTC năm 2024 về Khung giá nước sạch.
Theo đó, căn cứ quy định tại Luật Giá 2023; Nghị định 85/2024/NĐ-CP; trên cơ sở tiếp nhận hồ sơ phương án giá nước sạch và đề nghị định giá (hoặc điều chỉnh giá) theo quy định tại Nghị định 85/2024/NĐ-CP của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi về, Bộ Tài chính đã tổng hợp, thông báo khung giá nước sạch năm 2025 như sau:
|
STT |
Loại |
Giá tối thiểu (đồng/m3) |
Giá tối đa (đồng/m3) |
|
1 |
Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 |
3.500 |
18.000 |
|
2 |
Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 |
3.000 |
15.000 |
|
3 |
Khu vực nông thôn |
2.000 |
11.000 |
Khung giá nước sạch quy định nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, áp dụng cho mức giá bán lẻ nước sạch bình quân do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Thông báo về khung giá nước sạch năm 2025 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Hiện hành, tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế Giá trị gia tăng 2024 quy định về thuế suất GTGT với nước sạch sinh hoạt như sau:
“Điều 9. Thuế suất
…
2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác;
b) Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi theo quy định của pháp luật;
c) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
d) Sản phẩm cây trồng, rừng trồng (trừ gỗ, măng), chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
đ) Mủ cao su dạng mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
e) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; xơ bông đã qua chải thô, chải kỹ; giấy in báo;
g) Tàu khai thác thủy sản tại vùng biển; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Chính phủ;
h) Thiết bị y tế theo quy định của pháp luật về quản lý thiết bị y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; dược chất, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
i) Thiết bị dùng để giảng dạy và học tập bao gồm: các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước, com-pa;
k) Hoạt động nghệ thuật biểu diễn truyền thống, dân gian;
l) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật này;
m) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ;
n) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở.
…”
Như vậy, nước sạch sinh hoạt chịu thuế GTGT 5%.