Bảng lương tối thiểu vùng trung du và miền núi phía Bắc từ ngày 01/01/2026

13/11/2025 16:10 PM

Dưới đây là bài viết về bảng lương tối thiểu vùng trung du và miền núi phía Bắc từ ngày 01/01/2026.

Bảng lương tối thiểu vùng trung du và miền núi phía Bắc từ ngày 01/01/2026 (Hình từ Internet)

Chính thức tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2026

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP ngày 10/11/2025 quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Theo đó, lương tối thiểu vùng được tăng như sau:

- Vùng I tăng từ 4,96 triệu đồng/tháng lên 5,31 triệu đồng/tháng (tăng thêm 350.000 đồng); 

- Vùng II tăng từ 4,41 triệu đồng/tháng lên 4,73 triệu đồng/tháng (tăng 320.000 đồng);

- Vùng III tăng từ 3,86 triệu đồng/tháng lên 4,14 triệu đồng/tháng (tăng 280.000 đồng); 

- Vùng IV tăng từ 3,45 triệu đồng/tháng lên 3,7 triệu đồng/tháng (tăng 250.000 đồng).

Bảng lương tối thiểu vùng trung du và miền núi phía Bắc từ ngày 01/01/2026

Theo Nghị  Nghị quyết 306/NQ-CP ngày 05/10/2025 quy định vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm 9 tỉnh, thành phố: Lạng Sơn, Cao Bằng, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La.

Trong đó, bảng lương các tỉnh thành được quy định như sau:

STT

Tỉnh thành phố

Vùng I, II, III và IV

Đơn vị hành chính cấp xã

Lương tối thiểu vùng theo tháng

(đồng)

Lương tối thiểu vùng theo giờ

(đồng)

1

Tỉnh Lạng Sơn

III

Phường Tam Thanh, Lương Văn Tri, Kỳ Lừa, Đông Kinh.

4.140.000

20.000

IV

Các xã, phường còn lại.

3.700.000

17.800

2

Tỉnh Cao Bằng

III

Phường Thục Phán, Nùng Trí Cao, Tân Giang.

4.140.000

20.000

IV

Các xã, phường còn lại.

3.700.000

17.800

3

Tỉnh Thái Nguyên

II

Phường Phan Đình Phùng, Linh Sơn, Tích Lương, Gia Sàng, Quyết Thắng, Quan Triều, Phổ Yên, Vạn Xuân, Trung Thành, Phúc Thuận, Sông Công, Bá Xuyên, Bách Quang và các xã Tân Cương, Đại Phúc, Thành Công.

4.730.000

22.700

III

Phường Đức Xuân, Bắc Kạn và các xã Đại Từ, Đức Lương, Phú Thịnh, La Bằng, Phú Lạc, An Khánh, Quân Chu, Vạn Phú, Phú Xuyên, Phú Bình, Tân Thành, Điềm Thụy, Kha Sơn, Tân Khánh, Đồng Hỷ, Quang Sơn, Trại Cau, Nam Hòa, Văn Hán, Văn Lăng, Phú Lương, Vô Tranh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phong Quang.

4.140.000

20.000

IV

Các xã, phường còn lại.

3.700.000

17.800

4

Tỉnh Tuyên Quang

III

Phường Mỹ Lâm, Minh Xuân, Nông Tiến, An Tường, Bình Thuận, Hà Giang 1, Hà Giang 2 và xã Ngọc Đường. 

4.140.000

20.000

IV

Các xã, phường còn lại.

3.700.000

17.800

5

Tỉnh Phú Thọ

II

Phường Việt Trì, Nông Trang, Thanh Miếu, Vân Phú, Vĩnh Phúc, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Xuân Hòa, Hòa Bình, Kỳ Sơn, Tân Hòa, Thống Nhất và các xã Hy Cương, Yên Lạc, Tề Lỗ, Liên Châu, Tam Hồng, Nguyệt Đức, Bình Nguyên, Xuân Lãng, Bình Xuyên, Bình Tuyền, Lương Sơn, Cao Dương, Liên Sơn, Thịnh Minh.

4.730.000

22.700

III

Phường Phong Châu, Phú Thọ, Âu Cơ và các xã Lâm Thao, Xuân Lũng, Phùng Nguyên, Bản Nguyên, Phù Ninh, Dân Chủ, Phú Mỹ, Trạm Thản, Bình Phú, Thanh Ba, Quảng Yên, Hoàng Cương, Đông Thành, Chí Tiên, Liên Minh, Tam Nông, Thọ Văn, Vạn Xuân, Hiền Quan, Tam Sơn, Sông Lô, Hải Lựu, Yên Lãng, Lập Thạch, Tiên Lữ, Thái Hòa, Liên Hòa, Hợp Lý, Sơn Đông, Tam Đảo, Đại Đình, Đạo Trù, Tam Dương, Hội Thịnh, Hoàng An, Tam Dương Bắc, Vĩnh Tường, Thổ Tang, Vĩnh Hưng, Vĩnh An, Vĩnh Phú, Vĩnh Thành.

4.140.000

20.000

IV

Các xã, phường còn lại.

3.700.000

17.800

6

Tỉnh Lào Cai

II

Phường Cam Đường, Lào Cai và các xã Cốc San, Hợp Thành, Gia Phú.

4.730.000

22.700

III

Phường Văn Phú, Yên Bái, Nam Cường, Âu Lâu, Sa Pa và các xã Phong Hải, Xuân Quang, Bảo Thắng, Tằng Loỏng, Mường Bo, Bản Hồ, Tả Phìn, Tả Van, Ngũ Chỉ Sơn.

4.140.000

20.000

IV

Các xã, phường còn lại.

3.700.000

17.800

7

Tỉnh Lai Châu

III

Phường Tân Phong, Đoàn Kết.

4.140.000

20.000

IV

Các xã, phường còn lại.

3.700.000

17.800

8

Tỉnh Điện Biên

III

Phường Điện Biên Phủ, Mường Thanh và xã Mường Phăng, Nà Tấu.

4.140.000

20.000

IV

Các xã, phường còn lại.

3.700.000

17.800

9

Tỉnh Sơn La

III

Phường Tô Hiệu, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Sinh

4.140.000

20.000

IV

Các xã, phường còn lại.

3.700.000

17.800

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 8

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079