
Năm 2026, niềng răng có đi nghĩa vụ quân sự không? (Hình từ Internet)
Theo Điều Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP có quy định về phương pháp cho điểm và phân loại sức khỏe như sau:
(1) Phương pháp cho điểm
Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:
- Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
- Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
- Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
- Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;
- Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
- Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
(2) Phương pháp phân loại sức khỏe
Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
Trong đó,
- Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.
- Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.
Cụ thể, tại tiểu mục 2 Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về các bệnh răng như sau:
|
TT |
Bệnh tật |
Điểm |
|
17 |
Răng sâu: |
|
|
|
- Chỉ có răng sâu độ 1 - 2 (không có răng sâu độ 3), không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai |
2 |
|
|
- Có ≤ 3 răng sâu độ 3 |
2 |
|
|
- Có 4 - 5 răng sâu độ 3 |
3T |
|
|
- Có 6 răng sâu độ 3 |
4T |
|
|
- Có 7 răng sâu độ 3 trở lên |
5T |
|
18 |
Mất răng: |
|
|
|
- Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn) |
1 |
|
|
- Mất răng đã có phục hình đảm bảo chức năng và thẩm mỹ |
2 |
|
|
- Mất ≤ 3 răng, trong đó có 1 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 85% trở lên |
2 |
|
|
- Mất 4 răng, trong đó có ≤ 2 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên |
3 |
|
|
- Mất 5-7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên |
4 |
|
|
- Mất trên 7 răng, trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50% |
5 |
|
19 |
Viêm lợi: |
|
|
|
- Viêm lợi ở ≤ 5 răng, chưa có túi mủ sâu |
1 |
|
|
- Viêm lợi ở ≥ 6 răng, chưa có túi mủ sâu |
2 |
|
20 |
Viêm quanh răng (nha chu viêm): |
|
|
|
- Viêm quanh răng đã điều trị ổn định vẫn còn túi lợi sâu |
3T |
|
|
- Viêm quanh răng ở < 5 răng, răng lung lay độ 2 - 3 - 4 |
3T |
|
|
- Viêm quanh răng từ 6 - 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2 - 3 - 4 |
4T |
|
|
- Viêm quanh răng từ 12 răng trở lên |
5T |
|
21 |
Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng: |
|
|
|
- 1 - 2 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
|
|
+ Đang còn viêm |
2T |
|
|
+ Đã điều trị ổn định |
2 |
|
|
- 3 - 4 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
|
|
+ Đang còn viêm |
3T |
|
|
+ Đã điều trị ổn định |
3 |
|
|
- 5 - 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
|
|
+ Đang còn viêm |
4T |
|
|
+ Đã điều trị ổn định |
4 |
|
|
- Có trên 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng |
5 |
|
22 |
Biến chứng răng khôn: |
|
|
|
- Biến chứng đã điều trị tốt |
1 - 2 |
|
|
- Biến chứng đang chữa |
2T |
|
23 |
Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi: |
|
|
|
- Viêm loét cấp tính |
3T |
|
|
- Viêm loét mạn tính đã điều trị nhiều lần không khỏi |
4 |
|
24 |
Viêm tuyến nước bọt: |
|
|
|
- Viêm tuyến mang tai: |
|
|
|
+ Đã điều trị khỏi |
2 |
|
|
+ Viêm tuyến mang tai cấp |
3T |
|
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 bên đã ổn định |
3 |
|
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 2 bên đã ổn định |
4 |
|
|
+ Viêm tuyến mang tai mạn tính 1 hoặc 2 bên chưa ổn định |
5 |
|
|
+ Sỏi ống Stenon |
5 |
|
|
- Viêm tuyến nước bọt dưới hàm: |
|
|
|
+ Đã điều trị khỏi |
2 |
|
|
+ Viêm cấp |
4T |
|
|
+ Viêm mạn, xơ hoá, chưa ổn định |
5 |
|
|
+ Sỏi ống Wharton |
5 |
|
25 |
Viêm khớp thái dương hàm: |
|
|
|
- Viêm cấp tính |
3T |
|
|
- Viêm mạn tính |
4 |
|
26 |
Xương hàm gãy: |
|
|
|
- Đã liền tốt, khớp cắn không di lệch hoặc di lệch ít |
2 |
|
|
- Khớp cắn di lệch nhiều, ảnh hưởng tới sức nhai |
4 |
|
27 |
Khe hở môi, khe hở vòm miệng: |
|
|
|
- Khe hở môi 1 bên, không toàn bộ: |
|
|
|
+ Đã phẫu thuật, không ảnh hưởng tới thẩm mỹ và chức năng |
2 |
|
|
+ Chưa phẫu thuật |
3 |
|
|
- Khe hở môi 1 bên toàn bộ hoặc khe hở môi không toàn bộ 2 bên: |
|
|
|
+ Đã phẫu thuật tạo hình, ảnh hưởng ít đến thẩm mỹ và phát âm |
3 |
|
|
+ Chưa phẫu thuật |
4T |
|
|
- Khe hở môi toàn bộ 2 bên: |
|
|
|
+ Đã phẫu thuật tạo hình |
4 |
|
|
+ Chưa phẫu thuật |
5T |
|
|
- Khe hở vòm: |
|
|
|
+ Khe hở vòm mềm |
3 |
|
|
+ Khe hở vòm toàn bộ |
5 |
|
|
- Khe hở môi kèm theo khe hở vòm |
6 |
|
28 |
Bệnh lý và u vùng mặt |
|
|
|
- Các bệnh lý lành tính đã điều trị ổn định (nang chân răng, nang nhầy...) |
2 |
|
|
- U lành đã phẫu thuật ổn định không ảnh hưởng đến chức năng (torus, u lợi xơ...) |
3 |
|
|
- U lành đã phẫu thuật ổn định có biến dạng vùng mặt (u men, u xương xơ, u máu, u bạch mạch;..) |
5 |
|
|
- U lành tính chưa phẫu thuật, không gây biến dạng vùng mặt |
3T |
|
|
- U lành tính chưa phẫu thuật, có gây biến dạng vùng mặt hoặc ảnh hưởng chức năng |
5T |
|
|
- U ác tính vùng hàm mặt |
6 |
|
29 |
Sai lệch khớp cắn |
|
|
|
Không ảnh hưởng chức năng và thẩm mỹ |
2 |
|
|
Ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ (tùy mức độ ảnh hưởng) |
3-5 |
|
|
Đang điều trị nắn chỉnh răng |
3T |
|
29 |
Phẫu thuật thẩm mỹ có can thiệp vào xương vùng hàm mặt |
|
|
|
- Kết quả tốt, đã liền xương trên 6 tháng |
2 |
|
|
- Còn phương tiện kết xương |
3T |
Như vậy, việc niềng răng không thuộc các trường hợp bệnh về răng. Do đó, công dân niềng răng vẫn phải tham gia nghĩa vụ quân sự.