
Quy định về phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (Hình từ Internet)
Ngày 17/11/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 300/2025/NĐ-CP quy định khung số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, số lượng và cơ cấu Ủy viên Ủy ban nhân dân; trình tự, thủ tục đề nghị phê chuẩn kết quả Hội đồng nhân dân bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; trình tự, thủ tục điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
Theo Điều 9 Nghị định 300/2025/NĐ-CP quy định về việc phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân như sau:
(1) Trình tự, thủ tục
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gửi 02 bộ hồ sơ kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trình Thủ tướng Chính phủ (thông qua Bộ Nội vụ để thẩm định); Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã gửi 02 bộ hồ sơ kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (thông qua Sở Nội vụ để thẩm định).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ 02 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Nội vụ phải xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Nội vụ phải xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định có văn bản đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 03 ngày làm việc.
+ Nội dung thẩm định gồm: Việc tuân thủ trình tự, thủ tục miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương và nội dung hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan thẩm định (kèm theo hồ sơ đề nghị phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm của Thường trực Hội đồng nhân dân), Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Hồ sơ phê chuẩn kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân gồm:
- Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân (kèm theo lý lịch trích ngang của người được đề nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân). Nội dung Tờ trình phải nêu rõ các căn cứ pháp lý, cơ sở để Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
- Bản sao Quyết định hoặc văn bản thông báo ý kiến về nhân sự của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về việc miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
- Biên bản kết quả biểu quyết hoặc kiểm phiếu kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.