Những luật hết hiệu lực từ ngày 01/01/2026

25/11/2025 12:31 PM

Dưới đây là bài viết tổng hợp những luật hết hiệu lực từ ngày 01/01/2026, tức không còn được áp dụng mà người dân, cơ quan, doanh nghiệp cần lưu ý.

Những luật hết hiệu lực từ ngày 01/01/2026

(1) Luật Việc làm 2013

- Ban hành: 16/11/2013

- Hiệu lực: 01/01/2015

- Hết hiệu lực: 01/01/2026

 - Luật thay thế: Luật Việc làm 2025

 

(2) Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008

- Ban hành: 14/11/2008

- Hiệu lực: 01/04/2009

- Hết hiệu lực: 01/01/2026

- Luật thay thế: Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025

 

(3)  Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014

- Ban hành: 26/11/2014

- Hiệu lực: 01/01/2016

- Hết hiệu lực: 01/01/2026

- Luật thay thế: Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025

 

(4) Luật Ngân sách nhà nước 2015

- Ban hành: 25/06/2015

- Hiệu lực: 01/01/2017

- Hết hiệu lực: 01/01/2026

- Luật thay thế: Luật Ngân sách nhà nước 2025

 

(5) Luật Đường sắt 2017

- Ban hành: 16/06/2017

- Hiệu lực: 01/07/2018

- Hết hiệu lực: 01/01/2026

- Luật thay thế: Luật Đường sắt 2025

 

(6) Luật Hóa chất 2007

- Ban hành: 21/11/2007

- Hiệu lực: 01/07/2008

- Hết hiệu lực: 01/01/2026

- Luật thay thế: Luật Hóa chất 2025

 

(7) Luật Năng lượng nguyên tử 2008

- Ban hành: 01/01/2009

- Hiệu lực: 03/06/2008

- Hết hiệu lực: 01/01/2026

- Luật thay thế: Luật Năng lượng nguyên tử 2025

Những luật hết hiệu lực từ ngày 01/01/2026

Những luật hết hiệu lực từ ngày 01/01/2026 (Hình từ internet)

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam hiện nay

1. Hiến pháp.

2. Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.

3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.

5. Nghị định, nghị quyết của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

7. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; thông tư của Tổng Kiểm toán nhà nước.

9. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.

10. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).

11. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

12. Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

13. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh (sau đây gọi chung là cấp xã).

15. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.

(Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025, sửa đổi bởi Luật số 87/2025/QH15)

Quốc hội ban hành luật để quy định những vấn đề gì?

Theo khoản 1 Điều 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 thì Quốc hội ban hành luật để quy định:

- Tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa phương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và cơ quan khác do Quốc hội thành lập;

- Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân mà theo Hiến pháp phải do luật định; việc hạn chế quyền con người, quyền công dân; tội phạm và hình phạt; tố tụng tư pháp;

- Chính sách cơ bản về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường, tài chính, tiền tệ quốc gia, ngân sách nhà nước; quy định các thứ thuế, về huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự nhà nước;

- Chính sách cơ bản về quốc phòng, an ninh quốc gia; hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân; quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia;

- Chính sách cơ bản về đối ngoại; hàm, cấp ngoại giao; hàm, cấp nhà nước khác;

- Chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước;

- Trưng cầu ý dân;

- Cơ chế bảo vệ Hiến pháp;

- Vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Quốc hội theo quy định của Hiến pháp và luật.

Chia sẻ bài viết lên facebook 79

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079