Nghị quyết 60: Mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội từ năm học 2025-2026

03/12/2025 09:31 AM

Nội dung bài viết là danh mục các khoản thu và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội từ năm học 2025-2026.

Nghị quyết 60: Mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội từ năm học 2025-2026

Nghị quyết 60: Mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội từ năm học 2025-2026 (Hình từ Internet)

Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội thông qua Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND ngày 27/11/2025 quy định danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập (không bao gồm các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao) của thành phố Hà Nội.

Nghị quyết 60: Mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội từ năm học 2025-2026

Theo đó, danh mục các khoản thu và mức thu các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo (quy định chi tiết tại phụ lục kèm theo).

TT

Danh mục dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo

Đơn vị tính

Mức trần

Ghi chú

1

Dịch vụ ăn uống, bán trú

 

 

 

1.1

Dịch vụ tiền ăn của học sinh

 

 

 

1.1.1

Bữa sáng

Đồng/học sinh/ngày

20.000

 

1.1.2

Bữa trưa

35.000

 

1.2

Dịch vụ chăm sóc bán trú

Đồng/học sinh/tháng

235.000

 

1.3

Dịch vụ trang thiết bị phục vụ bán trú (công cụ, dụng cụ, vật dụng dùng chung và đồ dùng cá nhân phục vụ cho dịch vụ bán trú)

 

 

 

1.3.1

Mầm non

Đồng/học sinh/năm học

200.000

 

1.3.2

Tiểu học, Trung học cơ sở

133.000

 

2

Dịch vụ trông giữ, chăm sóc trẻ em, học sinh ngoài giờ

 

 

 

2.1

Dịch vụ trông giữ, chăm sóc trẻ em, học sinh ngoài giờ (bao gồm dịch vụ trông giữ trước và sau giờ học chính khóa, không bao gồm tiền ăn)

Đồng/học sinh/giờ

12.000

1 giờ = 60 phút

2.2

Dịch vụ trông giữ, chăm sóc trẻ em, học sinh ngoài giờ (bao gồm dịch vụ trông giữ trong các ngày nghỉ, không bao gồm tiền ăn)

Đồng/học sinh/ngày

96.000

1 ngày = 8 giờ

3

Dịch vụ hoạt động giáo dục kỹ năng sống (do các cơ sở giáo dục công lập trực tiếp thực hiện)

 

 

 

3.1

Đối với cấp Mầm non

 

 

 

 

Dịch vụ hoạt động giáo dục kỹ năng sống (không bao gồm các nội dung trong chương trình và thời lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Đồng/học sinh/giờ dạy

15.000

1 giờ dạy = thời gian giáo viên thực tế giảng dạy trên lớp theo quy định

3.2

Đối với cấp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông

 

 

 

 

Dịch vụ hoạt động giáo dục kỹ năng sống (không bao gồm các nội dung trong chương trình và thời lượng của buổi 1, buổi 2 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nội dung bồi dưỡng bổ sung kiến thức các môn văn hóa)

Đồng/học sinh/tiết dạy

15.000

1 tiết dạy = thời gian giáo viên thực tế giảng dạy trên lớp theo quy định

3.3

Đối với các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên

 

 

 

 

Dịch vụ hoạt động giáo dục kỹ năng sống (không bao gồm các nội dung trong chương trình, thời lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nội dung bồi dưỡng bổ sung kiến thức các môn văn hóa)

Đồng/học sinh/tiết dạy

15.000

1 tiết dạy = thời gian giáo viên thực tế giảng dạy trên lớp theo quy định

4

Dịch vụ đưa đón người học

Đồng/học sinh/km

10.000

Đưa đón bằng xe ô tô

5

Dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục khác (ngoài các dịch vụ đã quy định ở mục trên)

 

 

 

5.1

Dịch vụ nước uống học sinh

Đồng/học sinh/tháng

16.000

 

5.2

Dịch vụ tiền ở của học sinh nội trú tại một số trường có khu nội trú (không bao gồm Trường Phổ thông dân tộc Nội trú)

Đồng/học sinh/tháng

400.000

 

5.3

Dịch vụ hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa (do các cơ sở giáo dục công lập trực tiếp thực hiện)

 

 

 

5.3.1

Đối với cấp Mầm non

 

 

 

 

Dịch vụ hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa (không bao gồm các nội dung trong chương trình và thời lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Đồng/học sinh/giờ dạy

15.000

1 giờ dạy = thời gian giáo viên thực tế giảng dạy trên lớp theo quy định

5.3.2

Đối với cấp Tiểu học

 

 

 

 

Dịch vụ hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa (không bao gồm các nội dung trong chương trình và thời lượng của buổi 1, buổi 2 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nội dung bồi dưỡng bổ sung kiến thức các môn văn hóa)

Đồng/học sinh/tiết dạy

15.000

1 tiết dạy = thời gian giáo viên thực tế giảng dạy trên lớp theo quy định

5.3.3

Đối với cấp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông

 

 

 

 

Dịch vụ hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa (không bao gồm các nội dung trong chương trình và thời lượng của buổi 1, buổi 2 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nội dung bồi dưỡng bổ sung kiến thức các môn văn hóa)

Đồng/học sinh/tiết dạy

15.000

1 tiết dạy = thời gian giảo viên thực tế giảng dạy trên lớp theo quy định

5.3.4

Đối với các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên

 

 

 

 

Dịch vụ hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa (không bao gồm các nội dung trong chương trình, thời lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nội dung bồi dưỡng bổ sung kiến thức các môn văn hóa)

Đồng/học sinh/tiết dạy

15.000

1 tiết dạy = thời gian giáo viên thực tế giảng dạy trên lớp theo quy định

Ghi chú: Đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo nêu trên khi ngân sách nhà nước đảm bảo thì sẽ không thu từ người học.

Về cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo như sau:

- Sử dụng và quản lý các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo

Các cơ sở giáo dục được tự chủ quyết định các khoản chi để cung cấp dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị; tổ chức công tác kế toán theo đúng quy định của pháp luật về kế toán; mở sổ sách kế toán, sử dụng, quản lý chứng từ, tổ chức hạch toán, theo dõi riêng đảm bảo ghi nhận đầy đủ, chính xác doanh thu và phân bổ đầy đủ, chính xác chi phí đối với từng hoạt động; đăng ký, kê khai, nộp đủ thuế và các khoản thu ngân sách khác (nếu có) theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo tài chính đúng, kịp thời với các cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan có liên quan theo quy định.

Trường hợp dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo có chênh lệch thu (bao gồm thu từ người học và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định) nhỏ hơn chi, đơn vị tính toán bù đắp khoản thiếu hụt bằng các nguồn kinh phí hợp pháp của đơn vị, ngân sách nhà nước không cấp bù.

Các cơ sở giáo dục thực hiện công khai việc thu, chi các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo theo quy định;

- Tổ chức thu các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo

Căn cứ mức trần tại Nghị quyết, các cơ sở giáo dục xây dựng dự toán chi phí để xác định mức thu cụ thể, được thỏa thuận bằng văn bản với cha mẹ học sinh trên tinh thần tự nguyện, có sự thống nhất của Ban giám hiệu nhà trường, Ban Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và cơ quan quản lý cấp trên (Ủy ban nhân dân các phường, xã hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp quản lý) trước khi ban hành, bảo đảm không vượt mức trần quy định.

Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu các khoản dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo để quản lý, sử dụng theo quy định; trả chứng từ thu tiền cho người học theo chế độ quy định; có chế độ miễn, giảm phù hợp đối với học sinh thuộc diện chính sách hoặc có hoàn cảnh khó khăn.

Trường hợp học trực tuyến, các cơ sở giáo dục không triển khai thực hiện các khoản thu theo quy định tại Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND.

Xem thêm tại Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/12/2025. Thời gian thực hiện: Từ năm học 2025-2026.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079