Tổng hợp nhiệm vụ của UBND cấp xã về lâm nghiệp và kiểm lâm sau sáp nhập

08/10/2025 15:50 PM

Dưới đây là Tổng hợp nhiệm vụ của UBND cấp xã về lâm nghiệp và kiểm lâm khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.

Tổng hợp nhiệm vụ của UBND cấp xã về lâm nghiệp và kiểm lâm

Tổng hợp nhiệm vụ của UBND cấp xã về lâm nghiệp và kiểm lâm (Hình từ Internet)

Tổng hợp nhiệm vụ của UBND cấp xã về lâm nghiệp và kiểm lâm

Thẩm quyền và nhiệm vụ của UBND cấp xã

- Tổ chức thực hiện phân loại rừng, phân định ranh giới các loại rừng tại địa phương (khoản 1 Điều 12 Nghị định 131/2025/NĐ-CP).

- Tổ chức thực hiện điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng tại địa phương (khoản 2 Điều 12 Nghị định 131/2025/NĐ-CP).

- Lập dự án giao đất, giao rừng đối với diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê (khoản 3 Điều 12 Nghị định 131/2025/NĐ-CP).

- Xây dựng phương án chuyển loại rừng đối với diện tích rừng của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khoản 4 Điều 12 Nghị định 131/2025/NĐ-CP).

- Làm chủ đầu tư dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ trong trường hợp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao (khoản 3 Điều 18 Thông tư 16/2025/TT-BNNMT).

- Hỗ trợ tín dụng đầu tư trồng rừng gỗ lớn đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân (khoản 6 Điều 12 Nghị định 131/2025/NĐ-CP).

- Cấp kinh phí hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khoản 7 Điều 12 Nghị định 131/2025/NĐ-CP).

- Lập biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, mức độ thiệt hại rừng để thanh lý rừng trồng (khoản 8 Điều 12 Nghị định 131/2025/NĐ-CP).

- Nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện bảo vệ rừng cho cộng đồng dân cư (điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị định 58/2024/NĐ-CP).

- Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí bảo vệ rừng đối với diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê năm sau và đưa vào trong dự toán kinh phí ngân sách xã cùng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, phân bổ kinh phí hằng năm (điểm d khoản 4 Điều 9 Nghị định 58/2024/NĐ-CP).

- Xác nhận bản đồ kiểm kê rừng cấp xã, hồ sơ quản lý rừng cấp xã, hồ sơ quản lý rừng của chủ rừng nhóm I (gồm các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư) (điểm đ khoản 3 Điều 18 Thông tư 16/2025/TT-BNNMT).

- Quản lý và lưu trữ hồ sơ quản lý rừng cấp xã  (dạng giấy hoặc dạng số) (điểm c khoản 5 Điều 18 Thông tư 16/2025/TT-BNNMT).

- Quyết định công bố hiện trạng rừng cấp xã, báo cáo Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh trước ngày 31 tháng 01 năm sau (điểm d khoản 4 Điều 19 Thông tư 16/2025/TT-BNNMT).

- Quản lý và lưu trữ dữ liệu kết quả theo dõi diễn biến rừng dạng giấy của cấp xã (điểm c khoản 5 Điều 19 Thông tư 16/2025/TT-BNNMT).

- Quản lý hồ sơ phân định ranh giới rừng của chủ rừng là tổ chức (điểm b khoản 3 Điều 20 Thông tư 16/2025/TT-BNNMT).

- Tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình 809 của các tổ chức, chủ đầu tư dự án trực thuộc, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn xã; tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 của các tổ chức, chủ đầu tư dự án trực thuộc, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn xã (khoản 2 Điều 6 Thông tư 22/2024/TT-BNNPTNT sửa đổi tại khoản 1 Điều 24 Thông tư 16/2025/TT-BNNMT).

- Giao cơ quan chuyên môn xây dựng phương án khai thác hoặc thuê tư vấn xây dựng phương án khai thác đối với diện tích rừng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nhưng chưa giao, chưa cho thuê, hiện đang giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý (điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 26/2025/TT-BNNMT).

Thẩm quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch UBND cấp xã

- Chấp thuận đề nghị khai thác gỗ trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (khoản 1 Điều 13 Nghị định 131/2025/NĐ-CP).

- Giao rừng cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư (khoản 2, 3 Điều 13 Nghị định 131/2025/NĐ-CP).

- Thu hồi rừng (khoản 4 Nghị định 131/2025/NĐ-CP).

- Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng đối với tổ chức (Điều 22 Nghị định 136/2025/NĐ-CP).

- Chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với cá nhân (khoản 5 Điều 13 Nghị định 131/2025/NĐ-CP).

- Tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán công trình lâm sinh hoặc thẩm định điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh sử dụng vốn đầu tư công (khoản 6 Điều 13 Nghị định 131/2025/NĐ-CP).

- Tổ chức kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy rừng theo chế độ định kỳ và đột xuất (khoản 7 Điều 13 Nghị định 131/2025/NĐ-CP).

- Huy động, điều phối và phân công các lực lượng, phương tiện, thiết bị, dụng cụ, vật tư và nguồn lực để chữa cháy rừng; bảo đảm các điều kiện phục vụ chữa cháy; là người chỉ đạo, chỉ huy chữa cháy rừng (khoản 8 Điều 13 Nghị định 131/2025/NĐ-CP).

- Quyết định cấp kinh phí từ nguồn ngân sách của địa phương và nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để xử lý các nhu cầu kinh phí cho chữa cháy rừng trên địa bàn ngoài dự toán chi hằng năm đã được phê duyệt rừng (khoản 9 Điều 13 Nghị định 131/2025/NĐ-CP).

- Quyết định phê duyệt phương án nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu trong rừng đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (Điều 32e Nghị định 156/2018/NĐ-CP).

- Hướng dẫn người dân địa phương việc sử dụng lửa trong sản xuất, canh tác, xử lý thực bì trên địa bàn; chỉ đạo, hướng dẫn người dân thực hiện đúng thời điểm, địa điểm; tổ chức ký cam kết bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng đối với các hộ dân có hoạt động sản xuất, canh tác gần rừng (điểm c khoản 6 Điều 10 Thông tư 16/2025/TT-BNNMT).

- Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng hoặc người đại diện nhóm hộ, tổ hợp tác có tổ chức hoạt động du lịch sinh thái (khoản 4 Điều 13 Thông tư 16/2025/TT-BNNMT)

- Phê duyệt phương án khai thác chính, khai thác tận dụng, khai thác tận thu của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn (điểm c khoản 3 Điều 6 Thông tư 26/2025/TT-BNNMT).

Chia sẻ bài viết lên facebook 7

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079