Những bệnh về mắt không đi nghĩa vụ quân sự 2026

16/10/2025 14:10 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung những bệnh về mắt không đi nghĩa vụ quân sự 2026

Những bệnh về mắt không đi nghĩa vụ quân sự 2026

Những bệnh về mắt không đi nghĩa vụ quân sự 2026 (Hình từ internet)

Những bệnh về mắt không đi nghĩa vụ quân sự 2026

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP (sửa đổi bởi Thông tư 68/2025/TT-BQP) quy định không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân mắc tật khúc xạ cận thị lớn hơn 1.5 diop trở lên, viễn thị các mức độ.

Đồng thời, tuyển chọn những công dân đạt sức khỏe loại 1, loại 2 và loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Do đó, căn cứ theo Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP thì các bệnh về Mắt sẽ không được tham gia nghĩa vụ quân sự 2026 bao gồm: 

TT

Bệnh tật

Điểm

1

Thị lực:

 

1.1

Thị lực (không kính):

 

 

Thị lực mắt phải

Tổng thị lực 2 mắt

 

 

8/10

16/10

4

 

6,7/10

13/10 - 15/10

5

 

1, 2, 3, 4, 5/10

6/10 - 12/10

6

1.2

Thị lực sau chỉnh kính

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

2

Cận thị:

 

 

- Cận thị từ - 3D đến dưới - 4D

4

 

- Cận thị từ - 4D đến dưới - 5D

5

 

- Cận thị từ - 5D trở lên

6

 

- Cận thị đã phẫu thuật

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

3

Viễn thị:

 

 

- Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D

4

 

- Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D

5

 

- Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D

6

 

- Viễn thị đã phẫu thuật

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

4

Loạn thị:

- Trường hợp vừa loạn vừa cận: Nếu độ cận từ 1.5 độ trở lên thì công dân không đi nghĩa vụ quân sự năm 2025.

- Trường hợp vừa loạn vừa viễn thị: thì công dân không đi nghĩa vụ quân sự năm 2025.

 

 

Loạn thị đã phẫu thuật, hết loạn thị

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

5

Mộng thịt:

 

 

- Mộng thịt độ 3

4

 

- Mộng thịt độ 4

5

 

- Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính

5

6

Bệnh giác mạc:

 

 

- Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

 

- Sẹo giác mạc có dính mống mắt

6

 

- Viêm giác mạc:

 

 

+ Vừa

4T

7

Quặm và lông siêu ở mi mắt

 

 

- Có ảnh hưởng đến thị lực

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

8

Viêm kết mạc:

 

 

- Viêm kết mạc mùa xuân

4

9

Lệ đạo:

 

 

- Viêm tắc lệ đạo mạn tính

 

 

+ Nếu ở 1 bên mắt

5

 

+ Nếu ở 2 bên mắt

6

10

Vận nhãn:

 

 

- Lác cơ năng:

 

 

+ Có giảm thị lực (chỉnh kính tối đa thị lực ≤ 8/10)

5

 

- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)

6

11

Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh)

5

12

Những bệnh ở mí mắt và hốc mắt

 

 

- Các vết sẹo làm biến dạng mi mắt: Hở mi; Dính mi cầu; Lật mi, lộn mi

6

 

- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý:

 

 

+ Độ III

5

 

+ Độ IV

6

 

- Những bệnh ở hốc mắt

6

13

Mù màu

 

 

- Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nặng

4-5

 

- Mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác

6

14

Viêm võng mạc sắc tố

6

15

Đục thủy tinh thể bẩm sinh

6

16

Những bệnh khác về mắt:

 

 

- Tăng nhãn áp

- Đục thể thủy tinh trẻ em, người trẻ và trước tuổi già

- Lệch thể thủy tinh

- Viêm màng bồ đào toàn bộ (dính bịt đồng tử)

- Bong võng mạc

- Bệnh lý thị thần kinh

6

 

- Các tổn hại võng mạc do bệnh lý:

+ Bệnh võng mạc, do đái tháo đường

+ Tổn thương võng mạc do bệnh tăng huyết áp

6

Lưu ý: Các bệnh có chữ “T” là tạm thời. Sau khi chữa trị khỏi có thể tham gia nghĩa vụ quân sự.

Quy trình khám mắt đi nghĩa vụ quân sự 2026

Cụ thể tại tiểu mục 2 Mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP (sửa đổi bởi điểm a Khoản 8 Điều 1 Thông tư 106/2025/TT-BQP) thì quy trình khám mắt nghĩa vụ quân sự 2026 như sau:

* Số 1: Thị lực: Thị lực là tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá sức nhìn của từng mắt, muốn đo thị lực chính xác, yêu cầu:

- Nhân viên chuyên môn: Phải trực tiếp hướng dẫn cách đọc và tiến hành đúng kỹ thuật quy định của chuyên ngành Nhãn khoa. Chú ý phát hiện những trường hợp người đọc không trung thực hoặc không biết đọc theo hướng dẫn thì sử dụng máy đo khúc xạ tự động để kiểm tra.

- Bảng thị lực phải:

+ Chữ đen, nền trắng, hàng 7/10 đến 8/10 phải treo ngang tầm mắt nhìn.

+ Đủ độ ánh sáng cần thiết để đọc (khoảng 400 - 700 lux) tránh mọi hiện tượng gây loá mắt, quá sáng hoặc sáng rọi vào mắt người đọc hoặc tối quá ảnh hưởng tới sức nhìn của người đọc.

+ Cự ly giữa bảng và chỗ người đọc theo đúng quy định của bảng.

+ Người đọc phải che mắt 1 bên bằng 1 miếng bìa cứng (không che bằng tay) và khi đọc cả 2 mắt đều mở (1 mắt mở sau bìa che).

+ Người đo dùng que chỉ vào dưới từng chữ, người đọc phải đọc xong chữ đó trong khoảng dưới 10 giây. Hàng 8/10, 9/10, 10/10 mỗi hàng chỉ được đọc sai 1 chữ mới tính kết quả hàng đó.

- Cách tính tổng thị lực 2 mắt: Nếu thị lực cao hơn 10/10 vẫn chỉ tính là 10/10.

Ví dụ: Mắt phải 12/10, mắt trái 5/10 thì tổng thị lực 2 mắt là 15/10.

- Khi tính tổng thị lực để phân loại thì chú ý thị lực của mắt phải. Thị lực của mắt trái không thể bù cho mắt phải được mà thị lực của mắt phải vẫn phải như tiêu chuẩn đã quy định.

- Khi kiểm tra thị lực không kính, nếu thị lực 2 mắt không đạt 19/10 thì nhân viên chuyên môn phải tiếp tục kiểm tra thị lực sau chỉnh kính. Thông thường, thị lực 2 mắt chỉnh kính tối đa phải đạt 19/10 trở lên. Trường hợp sau chỉnh kính tối đa, thị lực 2 mắt không đạt 19/10, bác sĩ chuyên khoa mắt phải đánh giá, tìm nguyên nhân bệnh lý gây giảm thị lực. Cho điểm thị lực:

+ Nếu thị lực không kính 2 mắt đạt 19/10 trở lên: Cho điểm theo thị lực không kính.

+ Nếu thị lực không kính 2 mắt không đạt 19/10: Cho điểm theo thị lực sau chỉnh kính tối đa.

* Số 5: Mộng thịt

Phân độ mộng theo mức độ mộng bò vào giác mạc.

- Độ 1: Mộng bắt đầu xâm lấn vào rìa giác mạc khoảng 1mm.

- Độ 2: Mộng xâm lấn vào giác mạc lớn hơn độ 1 nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 1/2 bán kính giác mạc.

- Độ 3: Mộng xâm lấn vào giác mạc hơn độ 2 nhưng chưa đến tâm giác mạc.

- Độ 4: Mộng xâm lấn qua tâm giác mạc.

* Số 12: Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt.

Phân độ sụp mi: Đo khoảng cách ánh phản quang giác mạc đến bờ mi trên (margin reflex distance 1, MRD1).

- Độ 1: MRD1 ≈ 3mm

- Độ 2: MRD1 ≈ 2mm

- Độ 3: MRD1 ≈ 1mm

- Độ 4: MRD1 ≤ 0mm

* Số 13: Mù màu

Đo mù màu bằng bảng Ishihara 24 plates, phân mức độ nhẹ và nặng ở hình 16, 17 theo hướng dẫn của bảng.

- Yêu cầu mỗi hình đọc trong thời gian tối đa là 3s.

- Đọc từ hình 1 đến 15, nếu đọc chính xác 13 chữ là bình thường.

- Đọc chính xác từ 9 chữ trở xuống là bất thường.

Chia sẻ bài viết lên facebook 27

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079