
Bảng giá đất Đồng Nai 2026 có giá đất ở cao nhất là 49.500.000 đồng/m² (Hình từ Internet)
HĐND tỉnh Đồng Nai vừa thông qua Nghị quyết ban hành bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh, áp dụng từ ngày 1/1/2026. (Nghị quyết 28/2025/NQ-HĐND ngày 10/12/2025 quy định Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2026. )
Theo đó, tại Bảng giá đất Đồng Nai 2026 thì HĐND tỉnh Đồng Nai đã có một số quy định như sau:
(1) Về giá đất nông nghiệp
Được quy định chi tiết theo vị trí 1 và vị trí 2, phạm vi đất; tỷ lệ điều chỉnh giá theo khoảng cách tính từ hành lang an toàn đường bộ đến vị trí thửa đất; giá đất vị trí 2 tính bằng 30% giá đất vị trí 1 và không thấp hơn giá đất tối thiểu theo Phụ lục VIII, phù hợp với độ sinh lợi theo khoảng cách đến đường giao thông. Cụ thể:
+ Đối với giá đất trên địa bàn các xã, phường thuộc khu vực tỉnh Đồng Nai (trước sắp xếp), được điều chỉnh tăng phổ biến so với Bảng giá đất hiện hành từ 80% đến 233% đối với tất cả các đoạn đường, tuyến đường. Giá đất trồng cây lâu năm, cây hằng năm cao nhất là 1.500.000 đồng/m², thấp nhất là 27.000 đồng/m² (xã Đăk Lua).
+ Đối với giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước (trước sắp xếp), giá đất đề xuất tăng phổ biến từ 5%–35% so với Bảng giá đất hiện hành tại các tuyến tỉnh lộ, tuyến đường giao thông, đường phố có mật độ dân cư đông đúc, tại các nút giao giữa các tuyến giao thông huyết mạch. Riêng các tuyến đường giao thông nông thôn, liên xã và các tuyến đường còn lại, cơ bản giá đất giữ ổn định. Giá đất trồng cây lâu năm, cây hằng năm cao nhất là 840.000 đồng/m², thấp nhất là 35.000 đồng/m².
(2) Về giá đất phi nông nghiệp
Được xây dựng theo nguyên tắc phân vị trí, phạm vi theo mức độ thuận lợi về kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Các tỷ lệ 100% – 80% – 60% và 15% – 10% phản ánh sự chênh lệch giá trị sử dụng đất; đồng thời quy định giá đất phi nông nghiệp không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1, phạm vi 1, bảo đảm tương quan giá đất liền kề.
Việc áp dụng giá chung cho khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu tái định cư; khu công nghệ cao và đất tại các đảo, cù lao phù hợp với đặc thù khu chức năng. Các quy định còn lại bảo đảm thống nhất nguyên tắc định giá theo mục đích sử dụng và tính khả thi khi triển khai. Cụ thể:
+ Giá đất ở tại các tuyến đường giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (trước sắp xếp) đề xuất tăng bình quân từ 10%–30% so với Bảng giá đất hiện hành; trong đó, một số tuyến đường tăng tối đa 50% do mở rộng đường, chỉnh trang đô thị. Giá đất ở cao nhất là 49.500.000 đồng/m², thấp nhất là 81.000 đồng/m² (xã Đăk Lua).
+ Giá đất ở tại các xã, phường trên địa bàn tỉnh Bình Phước (trước sắp xếp): tại phường Bình Phước, do việc di dời trung tâm hành chính ảnh hưởng đến hoạt động thương mại, giá đất điều tra tại các tuyến đường phố lớn so với Bảng giá đất hiện hành giảm trung bình khoảng 18%. Tại các địa bàn gần biên giới, xã vùng sâu, vùng xa như: Lộc Ninh, Lộc Thành, Lộc Thạnh, Lộc Hưng, Lộc Tấn, Lộc Quang, Phú Nghĩa, Đa Kia, phường Bình Long, phường An Lộc và xã Bù Gia Mập, giá đất giảm từ 1% đến 19%.
Bên cạnh đó, một số địa bàn có giá tăng như phường Chơn Thành và phường Minh Hưng do được đầu tư nâng cấp hạ tầng, giao thông thuận lợi, với mức tăng nhẹ từ 1%–9% so với Bảng giá đất hiện hành. Giá đất ở cao nhất là 43.000.000 đồng/m², thấp nhất là 200.000 đồng/m² (xã Đăk Nhau).
Trên đây là bài viết có nội dung chi tiết về “Bảng giá đất Đồng Nai 2026, đất ở cao nhất là 49.500.000 đồng/m²”