Công văn 19633/CHQ-GSQL: Hướng dẫn thực hiện thủ tục hải quan với hàng bưu chính

18/08/2025 11:05 AM

Mới đây, Cục Hải quan đã có hướng dẫn về việc thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng bưu chính.

Công văn 19633/CHQ-GSQL: Hướng dẫn thực hiện thủ tục hải quan với hàng bưu chính

Công văn 19633/CHQ-GSQL: Hướng dẫn thực hiện thủ tục hải quan với hàng bưu chính (Hình từ Internet)

Cục Hải quan ban hành Công văn 19633/CHQ-GSQL ngày 15/8/2025 về việc thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng bưu chính.

Công văn 19633/CHQ-GSQL

Công văn 19633/CHQ-GSQL: Hướng dẫn thực hiện thủ tục hải quan với hàng bưu chính

Cục Hải quan nhận được vướng mắc liên quan đến thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 1 gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định, về vấn đề này, Cục Hải quan có ý kiến như sau:

Hiện tại Cục Hải quan đang hoàn thiện cơ sở pháp lý, phần mềm để thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 1 gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định.

Trong thời gian chờ hệ thống mới được triển khai chính thức, thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 1 gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 49/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 56/2019/TT-BTC về thủ tục hải quan giấy đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

* Thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1 quy định tại Thông tư 49/2015/TT-BTC:

- Trách nhiệm của doanh nghiệp

+ Thực hiện khai tờ khai hải quan giấy theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 49/2015/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 56/2019/TT-BTC) ;

+ Xuất trình hồ sơ hải quan và gói, kiện hàng hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan;

+ Thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 49/2015/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 56/2019/TT-BTC) theo từng tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với gói, kiện hàng hóa không phù hợp với khai báo;

+ Đối với các trường hợp được khai bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC, gửi 02 bản chính văn bản đề nghị khai bổ sung theo Mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC và 01 bản chụp các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung cho Chỉ cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;

+ Đối với các trường hợp hủy tờ khai hải quan theo quy định tại điểm a.4 khoản 1 Điều 7 Thông tư 49/2015/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Thông tư 56/2019/TT-BTC), nộp 02 bản chính văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan theo Mẫu số 04/HTK/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;

+ Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định;

+ Xác nhận gói, kiện hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan trong trường hợp thực hiện giám sát hải quan đối với gói, kiện hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho, địa điểm.

- Trách nhiệm của cơ quan hải quan

+ Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan của doanh nghiệp;

+ Chi cục trưởng quyết định việc kiểm tra hàng hóa qua máy soi theo nguyên tắc quản lý rủi ro:

++ Trường hợp kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa không có dấu hiệu nghi vấn, thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy định;

++ Trường hợp kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa có dấu hiệu nghi vấn, công chức hải quan thực hiện kiểm tra trực tiếp thực tế gói, kiện hàng hóa theo từng tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương có dấu hiệu nghi vấn:

Kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa phù hợp với khai báo, thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy định;

Kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm và yêu cầu doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 49/2015/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 56/2019/TT-BTC);

+ Tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung, ghi rõ ngày, giờ tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra tính đầy đủ, phù hợp hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có); thông báo kết quả kiểm tra trên văn bản đề nghị khai bổ sung; trả cho người khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị khai bổ sung có xác nhận của cơ quan hải quan;

+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp; kiểm tra lý do, điều kiện và thông tin tờ khai hải quan đề nghị hủy; thông báo kết quả hủy tờ khai trên văn bản đề nghị hủy; trả cho người khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan có xác nhận của cơ quan hải quan. Công chức hải quan gạch chéo bằng bút mực, ký tên, đóng dấu công chức lên tờ khai hải quan được hủy; lưu tờ khai hải quan được hủy theo thứ tự số đăng ký tờ khai hải quan;

+ Công chức hải quan cập nhật thông tin tờ khai đã xác nhận thông quan vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định.

* Thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 2 quy định tại Thông tư 49/2015/TT-BTC:

- Thực hiện theo quy định đối với tờ khai hải quan giấy tại Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC.

- Về kiểm tra trị giá hải quan, xử lý kết quả kiểm tra trị giá hải quan và xác định xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định pháp luật về trị giá hải quan, xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Thủ tục hủy tờ khai hải quan thực hiện theo quy định tại điểm a.5.1, điểm a.5.2 và điểm a.5.3 khoản 1 Điều 7 Thông tư 49/2015/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Thông tư 56/2019/TT-BTC).

Xem thêm tại Công văn 19633/CHQ-GSQL ngày 15/8/2025 về việc thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng bưu chính.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 76

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079