Diện tích tối thiểu tách thửa 34 tỉnh thành phố

08/11/2025 14:04 PM

Dưới đây là tổng hợp Quyết định quy định diện tích tối thiểu tách thửa 34 tỉnh thành phố mới nhất.

Diện tích tối thiểu tách thửa 34 tỉnh thành phố

Hà Nội

Thực hiện theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND về Quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Lai Châu

Thực hiện theo Quyết định 43/2024/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất, nhận chuyển quyền, công nhận đất ở; tách thửa, hợp thửa đất; giao, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt; tách thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Lạng Sơn

Thực hiện theo Quyết định 38/2024/QĐ-UBND về Quy định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (sửa đổi tại Quyết định 79/2025/QĐ-UBND)

Cao Bằng

Quyết định 46/2024/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân; hạn mức công nhận đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân; đất nông nghiệp để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn; hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị; hạn mức giao đất tôn giáo; điều kiện tách thửa, hợp thửa, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất; điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ tách thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Diện tích tối thiểu tách thửa 34 tỉnh thành phố

Diện tích tối thiểu tách thửa 34 tỉnh thành phố

Điện Biên

Quyết định 36/2024/QĐ-UBND hướng dẫn hạn mức giao đất; diện tích giao đất, cho thuê đất; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp; điều kiện, diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Quảng Ninh

Quyết định 44/2024/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Sơn La

Quyết định 35/2024/QĐ-UBND về Quy định hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp; diện tích để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp; điều kiện và diện tích tối thiểu tách thửa, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Sơn La (sửa đổi tại Quyết định 106/2025/QĐ-UBND)

Hà Tĩnh

Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Quy định nội dung của Luật Đất đai và các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (sửa đổi tại Quyết định 43/2025/QĐ-UBND)

Thanh Hóa

Quyết định 55/2024/QĐ-UBND về Quy định hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức giao đất ở, giao đất chưa sử dụng cho cá nhân; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân; diện tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp; giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15/10/1993 để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Nghệ An

Thực hiện theo Quyết định 82/2025/QĐ-UBND quy định các loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất; hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở, giao đất nông nghiệp; điều kiện tách thửa, hợp thửa đổi với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, có hiệu lực từ ngày 16/11/2025.

Điều 10. Diện tích, kích thước tối thiểu của thửa đất được hình thành sau khi tách, hợp thửa

1. Đối với đất ở, thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất ở.

Diện tích, kích thước tối thiểu của thửa đất được hình thành sau khi tách, hợp thửa phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Tại địa bàn các phường, xã: Trường Vinh, Thành Vinh, Vinh Hưng, Vinh Phú, Vinh Lộc, Cửa Lò, Thái Hòa, Tây Hiếu, Đông Hiếu, Tân Mai, Quỳnh Mai, Hoàng Mai, Hải Lộc, Trung Lộc, Hải Châu, An Châu, Diễn Châu, Quỳnh Anh, Quỳnh Phú:

- Diện tích đất ở tối thiểu: 50 m2;

- Chiều dài cạnh bám đường giao thông hiện hữu hoặc lối đi tối thiểu: 04 m;

- Chiều sâu thửa đất tối thiểu: 04 m.

b) Tại các địa bàn còn lại:

- Diện tích đất ở tối thiểu: 80 m2;

- Chiều dài cạnh bám đường giao thông hiện hữu hoặc lối đi tối thiểu: 04 m;

- Chiều sâu thửa đất tối thiểu: 04 m.

c) Trường hợp thửa đất sau khi hợp thửa thuộc địa bàn 2 xã có diện tích đất ở tối thiểu khác nhau thì diện tích tối thiểu của thửa đất được hình thành sau khi hợp thửa bằng diện tích đất ở tối thiểu của xã có diện tích thấp hơn (50 m2).

2. Đối với đất nông nghiệp không cùng thửa đất ở

a) Đất trồng cây hàng năm (gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác): diện tích tối thiểu là 500 m2;

b) Đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản: diện tích tối thiểu là 1.000 m2;

c) Đất rừng sản xuất (không phải là rừng tự nhiên): diện tích tối thiểu là 5.000 m2;

d) Đối với thửa đất nông nghiệp trong khu dân cư khi tách thửa để chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở có một phần diện tích không phù hợp quy hoạch thì phần diện tích đất nông nghiệp nằm trong quy hoạch khi tách ra cùng với thửa đất chuyển mục đích thì không áp dụng hạn mức tại diêm đ khoản này. Thửa đất sau khi tách để chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo quy định tại Khoản 1 Điều này, phần diện tích đất nông nghiệp không phù hợp quy hoạch là đất có nguồn gốc không gắn liền với thửa đất ở.

đ) Đối với thửa đất nông nghiệp trong khu dân cư thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa là 200,0 m2; kích thước thửa đất sau khi tách phải đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều này.

e) Đối với đất nông nghiệp và nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư: thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này;

g) Các thửa đất sau khi tách thửa (gồm: thửa đất còn lại và các thửa đất mới hình thành) và hợp thửa phải đáp ứng quy định tại điểm a, b, c , d, đ và e khoản này.

h) Đối với trường hợp Nhà nước thu hồi theo quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai mà phần diện tích còn lại của thửa đất sau khi thu hồi nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định tại điểm này nếu người sử dụng đất đồng ý thu hồi thì người có thẩm quyền thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định:

- Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản: 100 m2;

- Đất làm muối, đất nông nghiệp khác: 100 m2;

- Đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất: 500 m2.

Các trường hợp khác, giao UBND cấp xã báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) xem xét, quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

3. Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

a) Có vị trí tiếp giáp đường giao thông hiện hữu, chiều dài cạnh bám đường giao thông hiện hữu tối thiểu là 30 m;

b) Diện tích tối thiểu là: 1.000 m2 đối với địa bàn các phường, xã Trường Vinh, Thành Vinh, Vinh Hưng, Vinh Phú, Vinh Lộc, Cửa Lò, Thái Hòa, Tây Hiếu, Đông Hiếu, Tân Mai, Quỳnh Mai, Hoàng Mai; 2.000 m2 đối với địa bàn còn lại;

c) Các thửa đất sau khi tách thửa (gồm: thửa đất còn lại và các thửa đất mới hình thành) và hợp thửa phải đáp ứng quy định tại điểm a và b khoản này.

Huế

Thực hiện theo Quyết định 67/2024/QĐ-UBND quy định về tách thửa đất, hợp thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định 66/2025/QĐ-UBND sửa đổi một số điều Quy định về tách thửa đất, hợp thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) kèm theo Quyết định 67/2024/QĐ-UBND.

Điều 4. Diện tích, kích thước cạnh tối thiểu được tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp

1. Đối với đất ở: thửa đất hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại phải đảm bảo điều kiện cụ thể như sau:

a) Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa

- Các phường: Thuận An, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Kim Long, Hương An, Phú Xuân, Hóa Châu, Dương Nỗ: 60 m2

- Các phường: Hương Trà, Kim Trà, Thanh Thủy, Hương Thủy, Phú Bài, Phong Điền, Phong Thái, Phong Dinh, Phong Phú và các xã: Phú Vang, Hưng Lộc, Phú Lộc, Chân Mây - Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới 2: 80 m2

- Phường Phong Quảng và các xã: Đan Điền, Quảng Điền, Phú Vinh, Phú Hồ, Vinh Lộc, Lộc An, Bình Điền: 100 m2

- Các xã: Long Quảng, Nam Đông, A Lưới 1, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5: 120 m2 .

b) Kích thước cạnh của thửa đất (trừ các trường hợp cụ thể tại Điều 5 của Quy định kèm theo Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế):

- Kích thước cạnh mặt tiền thửa đất lớn hơn hoặc bằng 04 (bốn) mét đối với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ nhỏ hơn 19 (mười chín) mét.

- Kích thước cạnh mặt tiền thửa đất lớn hơn hoặc bằng 05 (năm) mét đối với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ lớn hơn hoặc bằng 19 (mười chín) mét.

- Kích thước chiều sâu thửa đất lớn hơn hoặc bằng 05 (năm) mét”.

2. Đối với đất nông nghiệp: việc tách thửa đất mới hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu như sau:

a) Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung.

- Các phường: Thuận An, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Kim Long, Hương An, Phú Xuân, Hóa Châu, Dương Nỗ: 200 m2;

- Các phường Hương Trà, Kim Trà, Thanh Thủy, Hương Thủy, Phú Bài, Phong Điền, Phong Thái, Phong Dinh, Phong Phú và các xã: Phú Vang, Hưng Lộc, Phú Lộc, Chân Mây - Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới 2: 300 m2;

- Phường Phong Quảng và các xã: Đan Điền, Quảng Điền, Phú Vinh, Phú Hồ, Vinh Lộc, Lộc An, Bình Điền: 400 m2;

- Các xã: Long Quảng, Nam Đông, A Lưới 1, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5: 500 m2.

b) Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác.

- Các phường: Thuận An, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Kim Long, Hương An, Phú Xuân, Hóa Châu, Dương Nỗ: 400 m2;

- Các phường: Hương Trà, Kim Trà, Thanh Thủy, Hương Thủy, Phú Bài, Phong Điền, Phong Thái, Phong Dinh, Phong Phú và các xã: Phú Vang, Hưng Lộc, Phú Lộc, Chân Mây - Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới 2: 600 m2;

- Phường Phong Quảng và các xã: Đan Điền, Quảng Điền, Phú Vinh, Phú Hồ, Vinh Lộc, Lộc An, Bình Điền: 800 m2 ;

- Các xã Long Quảng, Nam Đông, A Lưới 1, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5: 1.000 m2.

c) Đối với đất lâm nghiệp: 5.000 m2.

3. Diện tích tối thiểu được tách thửa quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này là phần diện tích của thửa đất còn lại sau khi đã trừ phần diện tích thuộc chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, lộ giới giao thông, quy hoạch và hành lang an toàn công trình công cộng.

<Tiếp tục cập nhật>

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa đất theo Luật Đất đai 2024

Theo khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định trường hợp tách thửa đất thì ngoài các nguyên tắc, điều kiện quy định trên còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

- Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của UBND cấp tỉnh;

Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề;

- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Đối với thửa đất có đất ở và đất khác thì không bắt buộc thực hiện tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;

- Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa.

Chia sẻ bài viết lên facebook 32

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079