
Dự kiến: Bảng giá đất ở 34 tỉnh thành áp dụng từ 01/01/2026 (Hình từ internet)
>> Xem thêm: Bảng giá đất 34 tỉnh thành áp dụng từ 01/01/2026 (Dự kiến)
Sau đây là thông tin nội dung về bảng giá đất ở 34 tỉnh thành áp dụng từ 01/01/2026 (Dự kiến):
**Bảng giá đất ở của 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập
ĐỒNG NAI
![]() |
Bảng giá đất ở Đồng Nai |
LÂM ĐỒNG
![]() |
Bảng giá đất ở Lâm Đồng |
TÂY NINH
![]() |
Bảng giá đất ở Tây Ninh |
ĐÀ NẴNG
![]() |
Bảng giá đất ở Đà Nẵng |
CÀ MAU
![]() |
Bảng giá đất ở Cà Mau |
THÁI NGUYÊN
![]() |
Bảng giá đất ở Thái Nguyên |
<<Đang tiếp tục cập nhật>>
**Bảng giá đất của 11 tỉnh thành không thuộc diện sáp nhập
HÀ NỘI
![]() |
Bảng giá đất ở Hà Nội |
LẠNG SƠN
![]() |
Bảng giá đất ở Lạng Sơn |
HÀ TĨNH
![]() |
Bảng giá đất ở Hà Tĩnh |
QUẢNG NINH
![]() |
Bảng giá đất ở Quảng Ninh |
SƠN LA
![]() |
Bảng giá đất ở Sơn La |
<<Đang tiếp tục cập nhật>>
Căn cứ Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP có quy định cụ thể về các yếu tố làm ảnh hưởng đến giá đất như sau:
* Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:
- Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;
- Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;
- Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;
- Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;
- Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Hiện trạng môi trường, an ninh;
- Thời hạn sử dụng đất;
- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương, chi phí phát triển thương hiệu, chi phí thúc đẩy kinh doanh, hỗ trợ khách hàng, quà tặng, khuyến mại mà chủ đầu tư đã cộng vào giá bán và các chi phí hợp lý khác ảnh hưởng đến giá đất.
* Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:
- Năng suất cây trồng, vật nuôi;
- Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;
- Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;
- Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;
- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định hoặc quy định còn thiếu các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất thì tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.