UBND TPHCM ban hành văn bản chỉ đạo triển khai Nghị quyết 411/NQ-HĐND ngày 29/9/2025 của HĐND Thành phố về áp dụng “Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND ngày 23/6/2025 của HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” trên địa bàn Thành phố (sau sắp xếp).
Theo đó, các thủ tục hành chính thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến có mức thu lệ phí bằng 0 đồng. Các sở, ban, ngành, UBND phường, xã và đặc khu thực hiện thủ tục đồng thời phát hành biên lai thu lệ phí (với mức thu 0 đồng) theo đúng quy định.
Điều 3. Mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến
Mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến bằng 0 đồng đối với 05 loại lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Cụ thể đối với các loại lệ phí sau:
1. Lệ phí hộ tịch.
2. Lệ phí cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
4. Lệ phí cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng.
5. Lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Hộ kinh doanh.
Như vậy, khi người dân sẽ được miễn lệ phí cấp sổ đỏ khi làm thủ tục online tại TPHCM.
Riêng đối với thủ tục hành chính thực hiện trực tiếp, các đơn vị tiếp tục áp dụng mức thu lệ phí theo quy định của HĐND cấp tỉnh (trước sáp nhập), gồm: lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố; lệ phí đăng ký kinh doanh; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
Đơn cử, theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (cũ) thì lệ phí cấp sổ đỏ khi làm thủ tục trực tiếp được quy định như sau:
|
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu hiện đang áp dụng và mức thu đề xuất |
||||
|
Cá nhân, hộ gia đình |
Tổ chức |
||||||
|
Quận |
Huyện |
Dưới 500m2 |
Từ 500m2 đến dưới 1.000m2 |
Trên 1.000m2 |
|||
|
I |
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
||||||
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: |
đồng /giấy |
25.000 |
0 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
|
2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
đồng /giấy |
100.000 |
100.000 |
200.000 |
350.000 |
500.000 |
|
3 |
Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất |
đồng /giấy |
100.000 |
100.000 |
200.000 |
350.000 |
500.000 |
|
II |
Chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận |
||||||
|
1 |
Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất |
đồng /lần |
15.000 |
7.500 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
|
2 |
Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác...) |
đồng /lần |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
|
3 |
Đăng ký thay đổi chỉ có tài sản gắn liền với đất thì áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận |
đồng /lần |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
|
4 |
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
đồng /lần |
20.000 |
10.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
|
5 |
Cấp lại giấy chứng nhận mà có đăng ký thay đổi tài sản trên đất |
đồng /lần |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |