
Mức chi mua trang phục, phù hiệu của lực lượng bảo vệ an ninh trật tự cơ sở ở TPHCM (Nghị quyết 54) (Hình từ internet)
Ngày 14/11/2025, Hội đồng nhân dân TPHCM ban hành Nghị quyết 54/2025/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và mức chi đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
![]() |
Nghị quyết 54/2025/NQ-HĐND |
Theo Điều 8 Nghị quyết 54/2025/NQ-HĐND mức chi mua trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở như sau:
Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở được mua trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận theo danh mục, tiêu chuẩn, niên hạn, thời hạn quy định tại Điều 3 Nghị định 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ không quá 4.000.000 đồng /người/năm.
Như vậy, theo quy định nêu trên, Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở được mua trang phục, huy hiệu với mức chi không quá 4.000.000 đồng /người/năm.
Trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được quy định tại Điều 3 Nghị định 40/2024/NĐ-CP như sau:
- Trang phục của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở:
+ Mẫu trang phục của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 40/2024/NĐ-CP, bao gồm: Trang phục xuân hè (quần áo xuân hè, áo xuân hè dài tay); trang phục thu đông (mũ bông gắn huy hiệu, quần áo thu đông, áo ấm, áo sơ mi, ca ra vát); mũ mềm gắn huy hiệu; mũ cứng gắn huy hiệu; mũ bảo hiểm; dây lưng; giầy da; dép nhựa; bít tất; quần áo mưa;
Trang phục thu đông trang bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc các địa phương từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc và các tỉnh Tây Nguyên. Các địa phương còn lại trang bị trang phục thu đông khi có nhu cầu.
Trường hợp không trang bị trang phục thu đông thì trang bị thay thế bằng 01 bộ quần áo xuân hè (tiêu chuẩn 01 năm/01 bộ) và 01 cái áo xuân hè dài tay (tiêu chuẩn 02 năm/01 cái).
+ Danh mục, tiêu chuẩn trang bị lần đầu:
|
STT |
Danh mục trang phục |
Đơn vị tính |
Tiêu chuẩn |
|
1. |
Mũ mềm gắn huy hiệu |
Cái |
01 |
|
2. |
Mũ cứng gắn huy hiệu |
Cái |
01 |
|
3. |
Mũ bông gắn huy hiệu |
Cái |
01 |
|
4. |
Mũ bảo hiểm |
Cái |
01 |
|
5. |
Quần áo xuân hè |
Bộ |
02 |
|
6. |
Áo xuân hè dài tay |
Cái |
02 |
|
7. |
Quần áo thu đông |
Bộ |
02 |
|
8. |
Áo ấm |
Cái |
02 |
|
9. |
Áo sơ mi |
Cái |
02 |
|
10. |
Ca ra vát |
Cái |
01 |
|
11. |
Dây lưng |
Cái |
01 |
|
12. |
Giầy da |
Đôi |
01 |
|
13. |
Dép nhựa |
Đôi |
01 |
|
14. |
Bít tất |
Đôi |
02 |
|
15. |
Quần áo mưa |
Bộ |
01 |
+ Danh mục, tiêu chuẩn, niên hạn trang bị những năm tiếp theo:
|
STT |
Danh mục trang phục |
Đơn vị tính |
Tiêu chuẩn |
Niên hạn (năm) |
|
1. |
Mũ mềm gắn huy hiệu |
Cái |
01 |
03 |
|
2. |
Mũ cứng gắn huy hiệu |
Cái |
01 |
03 |
|
3. |
Mũ bông gắn huy hiệu |
Cái |
01 |
03 |
|
4. |
Mũ bảo hiểm |
Cái |
01 |
05 |
|
5. |
Quần áo xuân hè |
Bộ |
01 |
01 |
|
6. |
Áo xuân hè dài tay |
Cái |
01 |
02 |
|
7. |
Quần áo thu đông |
Bộ |
01 |
02 |
|
8. |
Áo ấm |
Cái |
01 |
03 |
|
9. |
Áo sơ mi |
Cái |
02 |
02 |
|
10. |
Ca ra vát |
Cái |
01 |
02 |
|
11. |
Dây lưng |
Cái |
01 |
03 |
|
12. |
Giầy da |
Đôi |
01 |
02 |
|
13. |
Dép nhựa |
Đôi |
01 |
01 |
|
14. |
Bít tất |
Đôi |
02 |
01 |
|
15. |
Quần áo mưa |
Bộ |
01 |
03 |
+ Căn cứ tình hình, yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định về bảo đảm tiêu chuẩn trang phục cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở nhiều hơn mức tiêu chuẩn quy định tại Nghị định 40/2024/NĐ-CP hoặc trang bị thêm các loại trang phục khác phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
+ Vải may quần áo xuân hè, áo xuân hè dài tay, quần áo thu đông, áo ấm, ca ra vát, mũ mềm, mũ cứng, mũ bông sử dụng vải Gabadin màu cỏ úa ánh nâu làm vải chính; tỷ lệ pha 65% Polyester, 35% Visco; kiểu dệt chéo 2/1.
Vải may áo sơ mi sử dụng vải Pôpơlin màu cỏ úa ánh vàng; tỷ lệ pha 65% Polyester, 35% Visco; kiểu dệt vân điểm.
Vải may quần áo mưa sử dụng vải Vinilon tráng nhựa PVC màu cỏ úa.
- Huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở:
+ Mẫu huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 40/2024/NĐ-CP;
+ Mỗi thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được cấp lần đầu 01 biển hiệu, 01 giấy chứng nhận và có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi biển hiệu, giấy chứng nhận của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.