Hạ tầng mạng nội bộ tại 168 đơn vị hành chính cấp xã để vận hành các nền tảng số cho mô hình đơn vị hành chính 02 cấp (Hình từ Internet)
Hạ tầng mạng nội bộ tại 168 đơn vị hành chính cấp xã để vận hành các nền tảng số
Theo Tài liệu hướng dẫn của Ủy ban nhân dân TPHCM, việc hướng dẫn hạ tầng mạng nội bộ tại 168 đơn vị hành chính cấp xã để vận hành các nền tảng số gồm các nội dung sau:
Với mô hình này cần lưu ý:
- Tách biệt mạng biên và hệ thống mạng nội bộ (Có dây và không dây)
- Đảm bảo kết nối internet an toàn.
- Đảm bảo kết nối đến Trung tâm dữ liệu thành phố
(2) Danh mục thiết bị
STT |
Danh mục |
Tính năng yêu cầu tối thiểu |
Số lượng tối thiểu |
---|---|---|---|
I |
Đường truyền kết nối |
||
1 |
Đường truyền Internet |
Băng thông: 100Mbps |
1 |
2 |
Đường truyền Metronet kết nối đến TTDL |
Băng thông: 20Mbps |
1 |
II |
Thiết bị mạng cơ bản |
||
1 |
Thiết bị định tuyến (Router) |
- 8 cổng WAN/LAN (tùy cấu hình), gồm 2x SFP 10G, 2x RJ45 2.5G, 4x RJ45 Gigabit. - 4 cổng LAN Gigabit, 2x USB 3.0, 1 Console RJ45. - NAT Session: 1.000.000, NAT Throughtput: 15.6Gbps, chịu tải đến 500+ users. - Multi-WAN Load Balancing & Failover, hỗ trợ đường truyền đa dịch vụ (IPTV, Internet, VoIP...). - Hỗ trợ triển khai nhiều dịch vụ như Leased line, L2VPN, L3VPN, MetroNET, v..v.. - Hỗ trợ quản lý 100 lớp mạng khác nhau (801.2q VLAN Tag), DMZ LAN, IP routed LAN. - Kiểm soát và quản lý băng thông tối ưu đường truyền WAN. - Hỗ trợ tính năng tường lửa cơ bản: IP/MAC Address, Port Service, URL/Web Content Filter...). |
01 |
2 |
Thiết bị chuyển mạch (Switch) |
- Số cổng Ethernet: 24 cổng 100/ 1000 Mbps RJ-45. - Cổng uplink: 4 cổng 10G SFP+ (dạng cắm module quang). - Hiệu năng chuyển mạch : 128 Gbps (switching capacity) - Tốc độ chuyển tiếp (Forwarding Rate): 95.23 Mpps Quản lý qua giao diện web, CLI, SNMP - Layer hỗ trợ: Lớp 2 (Layer 2) với một số tính năng Layer 3 cơ bản - Tính năng bảo mật: DHCP Snooping, Dynamic ARP Inspection, Port Security, Storm Control, v.v. |
Số lượng thiết bị theo nhân sự thực tế tại đơn vị |
Ghi chú: Danh mục thiết bị mạng cơ bản đề xuất trên có thể tận dụng lại theo hướng dẫn mô hình, danh mục thiết bị sẽ được Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành trong thời gian tới.
(3) Kiểm tra kết nối:
B4: Sử dụng máy tính trong mạng LAN kiểm tra truy cập và tracert -d |
|
Internet |
https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn Cổng dịch vụ công TP.HCM |
https://motcua.tphcm.gov.vn Một cửa TP.HCM |
|
https://hoinghitruyenhinh.tphcm.gov.vn Hội nghị truyền hình trực tuyến |
|
https://cong1022.tphcm.gov.vn Cổng 1022 |
|
https://mail.tphcm.gov.vn Mail TP.HCM |
|
https://qlvb.tphcm.gov.vn Quản lý văn bản dùng chung |
Xem thêm tại Tài liệu hướng dẫn của Ủy ban nhân dân TPHCM.
Theo Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025, sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu; trong đó có 112 phường, 50 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 05 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Thới Hòa, các xã Long Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu, Thạnh An.
Việc sáp nhập thực hiện chủ trương tại Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đối với việc hợp nhất TPHCM như sau: Hợp nhất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh; lấy tên là Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.
Xem thêm tại Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025.