Công văn 4843/BCT-XNK: Hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ phân quyền phân cấp trong xuất nhập khẩu

10/07/2025 07:50 AM

Nội dung bài viết là hướng dẫn về việc thực hiện các nhiệm vụ phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu của Bộ Công Thương.

Công văn 4843/BCT-XNK: Hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ phân quyền phân cấp trong xuất nhập khẩu

Công văn 4843/BCT-XNK: Hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ phân quyền phân cấp trong xuất nhập khẩu (Hình từ văn bản)

Bộ Công Thương ban hành Công văn 4843/BCT-XNK ngày 01/7/2025 về việc thực hiện các nhiệm vụ phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.

Công văn 4843/BCT-XNK

Công văn 4843/BCT-XNK: Hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ phân quyền phân cấp trong xuất nhập khẩu

Liên quan đến việc phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, Chính phủ đã ban hành Nghị định 146/2025/NĐ-CP, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ban hành các Thông tư 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương và Thông tư 40/2025/TT-BCT quy định về cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu theo khoản 6 Điều 28 Nghị định 146/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại. Các văn bản có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025.

Để triển khai các nhiệm vụ phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu theo các quy định nêu trên, Bộ Công Thương trao đổi với Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương một số nội dung, trong đó có tổng quan các nhiệm vụ phân cấp, phân quyền như sau:

Các nhiệm vụ phân cấp, phân quyền thuộc lĩnh vực thương mại, xuất nhập khẩu hàng hóa được quy định tại Chương XII Nghị định 146/2025/NĐ-CP và Chương XI Thông tư 38/2025/TT-BCT, cụ thể gồm:

- 05 nhiệm vụ phân quyền từ thẩm quyền của Bộ Công Thương quy định tại Luật Quản lý ngoại thương, Luật Phòng không nhân dân cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm:

(i) Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O);

(ii) Chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu;

(iii) Cấp phép quá cảnh đối với hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh;

(iv) Gia hạn thời gian quá cảnh đối với hàng hóa quá cảnh quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý ngoại thương;

(v) Cấp phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác.

- 18 nhiệm vụ được phân cấp từ thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, gồm:

(i) Cấp phép nhập khẩu hàng hóa có ảnh hưởng trực tiếp đến quốc phòng, an ninh;

(ii) Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu;

(iii) Cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất;

(iv) Điều tiết hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất;

(v) Cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất theo hình thức khác;

(vi) Cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập;

(vii) Cấp Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu;

(viii) Cấp, thu hồi, đình chỉ tạm thời hiệu lực Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất;

(ix) Quản lý sử dụng và hoàn trả số tiền ký quỹ của doanh nghiệp;

(x) Tổ chức kiểm tra xác nhận điều kiện về kho, bãi của doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh;

(xi) Cấp Giấy phép quá cảnh đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật;

(xii) Cấp Giấy phép cho thương nhân được ký hợp đồng đại lý mua, bán hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép;

(xiii) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua các địa điểm khác không phải là cửa khẩu phụ, lối mở biên giới;

(xiv) Cấp, cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu hàng hóa cho thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam;

(xv) Cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm thuốc lá để kinh doanh hàng miễn thuế.

(xvi) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và thực hiện xác nhận hoặc từ chối Đơn đăng ký nhập khẩu tự động thuốc lá điếu, xì gà theo quy định tại Thông tư 37/2013/TT-BCT.

(xvii) Xác nhận Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan đối với mật ong tự nhiên nhập khẩu vào Nhật Bản theo Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về đối tác kinh tế (quy định tại Thông tư 28/2009/TT-BCT).

(xviii) Cấp Chứng thư xuất khẩu cho hàng dệt may xuất khẩu sang Mêhico

Quy trình, hồ sơ cấp phép đối với các thủ tục hành chính được phân cấp, phân quyền được quy định cụ thể tại Phụ lục X Nghị định 146/2025/NĐ-CP và tại Thông tư 38/2025/TT-BCT. Bộ Công Thương đã thực hiện công bố các thủ tục hành chính này tại các Quyết định 1752/QĐ-BCT ngày 19/6/2025 và Quyết định 1781/QĐ-BCT ngày 23/6/2025.

Riêng thủ tục cấp CFS đã được quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP; thủ tục cấp phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật Phòng không nhân dân 2024 được thực hiện theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật Phòng không nhân dân 2024; thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa.

Bộ Công Thương trao đổi và đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm và sớm chỉ đạo cán bộ, công chức liên quan tổ chức nghiên cứu quy định, trình tự thủ tục để nắm rõ quy định liên quan, chuẩn bị tốt cho việc thực thi.

Xem thêm các nội dung khác tại Công văn 4843/BCT-XNK ngày 01/7/2025.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 59

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079