Năm 2025, có được phép thay đổi chủ hộ kinh doanh không? (Hình ảnh từ Internet)
Cụ thể, căn cứ khoản 1 Điều 100 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi một trong các nội dung sau đây:
- Tên hộ kinh doanh;
- Địa chỉ trụ sở;
- Chủ hộ kinh doanh;
- Thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Vốn kinh doanh;
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Nội dung đăng ký thuế của hộ kinh doanh, trừ phương pháp tính thuế.
Như vậy, pháp luật hiện hành cho phép thay đổi nội dung đăng ký là hộ kinh doanh. Do đó gia đình anh được phép làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, với nội dung là thay đổi chủ hộ kinh doanh, theo đó sẽ chuyển chủ hộ kinh doanh từ tên vợ anh hiện nay sang chủ hộ kinh doanh là tên anh.
Tại Quyết định 2102/QĐ-BTC năm 2025 hướng dẫn cụ thể thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh từ 01/7/2025 như sau:
(i) Trường hợp đăng ký trực tiếp
- Chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã nơi đã đăng ký trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Lưu ý:
- Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang cấp xã thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã nơi dự định đặt trụ sở mới.
- Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
(ii) Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã trả giấy biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
(Theo Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Điều 33 Nghị định 125/2025/NĐ-CP)
Thành phần và thời hạn giải quyết hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
* Thành phần hồ sơ
(1) Đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp đổi chủ hộ kinh doanh và đổi trụ sở sang cấp xã thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký:
(i) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo Mẫu số 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 43/2025/TT-BTC do chủ hộ kinh doanh ký.
(ii) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
(2) Đối với trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh:
(i) Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh theo Mẫu số 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 43/2025/TT-BTC do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế.
(ii) Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế.
(iii) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh,
(iv) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Lưu ý: Sau khi bán, tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được tặng cho, người thừa kế và chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa thuận khác.
(3) Đối với trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang cấp xã thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký:
(i) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo Mẫu số 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 43/2025/TT-BTC do chủ hộ kinh doanh ký.
(ii) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
(iii) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
* Lệ phí thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
- Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (theo điểm g khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ. Lệ phí có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp xã hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Lưu ý: Lệ phí được hoàn trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ kinh doanh.