
Năm 2025, sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng (Hình ảnh từ Internet)
Ngày 10/10/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 260/2025/NĐ-CP sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 71.13, 71.14 và 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Cụ thể, tại Điều 1 Nghị định 260/2025/NĐ-CP thì sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 71.13, 71.14 và 71.15 quy định tại Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan thành các mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 260/2025/NĐ-CP, cụ thể tại nhóm 71.15: Các sản phẩm khác bằng vàng hoặc bạc (mã hàng 7115.90.10) đã được giảm thuế suất thuế xuất khẩu giảm từ 1% xuống còn 0% từ ngày 10/10/2025.
Ngoài ra, tại nhóm 71.13:
- Thuế suất thuế xuất khẩu đối với đồ trang sức và các bộ phận của đồ trang sức bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác (mã hàng 7113.11.10 và 7113.11.90) và đồ trang sức và các bộ phận của đồ trang sức bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý (mã hàng 7113.20.10 và 7113.20.90) giữ nguyên mức 0%.
- Giảm thuế suất thuế xuất khẩu đối với đồ trang sức và các bộ phận của đồ trang sức bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý (mã hàng 7113.19.10 và 7113.19.90) giảm từ 1% xuống còn 0%.
Tại nhóm 71.14: Đối với đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý, Nghị định giữ nguyên thuế suất thuế xuất khẩu đối với đồ kỹ nghệ bằng bạc, bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý ở mức 0%; còn đồ kỹ nghệ bằng kim loại quý khác thì giảm từ 1% xuống còn 0%.
|
STT |
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Thuế suất (%) |
|
134 |
71.13 |
Đồ trang sức và các bộ phận của đồ trang sức, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý. |
|
|
- Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: |
|||
|
7113.11 |
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: |
||
|
7113.11.10 |
- - - Bộ phận |
0 |
|
|
7113.11.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
|
7113.19 |
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: |
||
|
7113.19.10 |
- - - Bộ phận |
0 |
|
|
7113.19.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
|
7113.20 |
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý: |
||
|
7113.20.10 |
- - Bộ phận |
0 |
|
|
7113.20.90 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
|
|||
|
135 |
71.14 |
Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý. |
|
|
- Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: |
|||
|
7114.11.00 |
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác |
0 |
|
|
7114.19.00 |
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý |
0 |
|
|
7114.20.00 |
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý |
0 |
|
|
|
|||
|
136 |
71.15 |
Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý. |
|
|
7115.10.00 |
- Vật xúc tác ở dạng tấm đan hoặc lưới, bằng bạch kim |
0 |
|
|
7115.90 |
- Loại khác: |
||
|
7115.90.10 |
- - Bằng vàng hoặc bạc |
0 |
|
|
7115.90.20 |
- - Bằng kim loại dát phủ vàng hoặc bạc |
0 |
|
|
|
7115.90.90 |
- - Loại khác |
0 |
Xem thêm Nghị định 260/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 10/10/2025.