
TPHCM: Hướng dẫn xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức 2025 (Hình ảnh từ Internet)
Ngày 27/8/2025, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Hướng dẫn 1397/HD-UBND về một số nội dung về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
![]() |
Hướng dẫn 1397/HD-UBND |
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3041/TTr-SNV ngày 21/8/2025, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn tạm thời một số nội dung về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Cụ thể về xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức như sau:
- Sở Nội vụ quyết định xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương loại A3 và tương đương, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Các sở, ban, ngành quyết định xét chuyển chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương loại A2, hạng II và tương đương trở xuống đối với viên chức quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm và viên chức thuộc thẩm quyền quản lý tại Chi cục và tương đương (nếu có).
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành quyết định xét chuyển chức danh nghề nghiệp từ hạng I xếp lương loại A2, hạng II và tương đương trở xuống đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý tại đơn vị.
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định xét chuyển chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương loại A2, hạng II và tương đương trở xuống đối với viên chức quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý tại đơn vị và đơn vị trực thuộc (nếu có).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định xét chuyển chức danh nghề nghiệp:
+ Hạng I xếp lương loại A2, hạng II và tương đương trở xuống đối với viên chức quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý tại tổ chức hành chính trực thuộc (nếu có).
+ Hạng I xếp lương loại A2, hạng II và tương đương đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý tại đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định xét chuyển chức danh nghề nghiệp từ hạng III và tương đương trở xuống đối với viên chức quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm và viên chức thuộc thẩm quyền quản lý tại đơn vị.
Căn cứ theo Điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Chức danh nghề nghiệp viên chức
1. Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức bao gồm các nội dung sau:
a) Tên của chức danh nghề nghiệp;
b) Nhiệm vụ bao gồm những công việc cụ thể phải thực hiện có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp;
c) Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng;
đ) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Căn cứ vào mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp, các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp được xếp hạng từ cao xuống thấp như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp hạng I;
b) Chức danh nghề nghiệp hạng II;
c) Chức danh nghề nghiệp hạng III;
d) Chức danh nghề nghiệp hạng IV;
đ) Chức danh nghề nghiệp hạng V.
Theo đó, hiện nay có 5 hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, bao gồm:
- Chức danh nghề nghiệp hạng 1;
- Chức danh nghề nghiệp hạng 2;
- Chức danh nghề nghiệp hạng 3;
- Chức danh nghề nghiệp hạng 4;
- Chức danh nghề nghiệp hạng 5.
Căn cứ vào mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp, các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp được xếp hạng từ cao xuống thấp.
Xem thêm Hướng dẫn 1397/HD-UBND ban hành ngày 27/8/2025.