
Bộ VHTTDL tuyển 295 chỉ tiêu viên chức năm 2025 (Thông báo 6129/TB-BVHTTDL) (Hình từ văn bản)
Ngày 14/11/2025, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông báo 6129/TB-BVHTTDL về tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2025.
![]() |
Thông báo 6129/TB-BVHTTDL |
Căn cứ Kế hoạch tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2025, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ.
* Chỉ tiêu tuyển dụng: 295 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
![]() |
Chỉ tiêu |
(1) Chuyên viên - Mã số: 01.003: 84 chỉ tiêu;
(2) Cán sự - Mã số: 01.004: 02 chỉ tiêu;
(3) Kế toán viên (hạng III) - Mã số: V.06.031: 08 chỉ tiêu;
(4) Kế toán viên trung cấp (hạng IV) - Mã số: V.06.032: 01 chỉ tiêu;
(5) Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03: 40 chỉ tiêu;
(6) Trợ giảng (hạng III) - Mã số: V.07.01.23: 14 chỉ tiêu;
(7) Y sĩ hạng IV - Mã số: V.08.03.07: 01 chỉ tiêu;
(8) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03: 31 chỉ tiêu;
(9) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04: 01 chỉ tiêu;
(10) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.07: 02 chỉ tiêu;
(11) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.08: 06 chỉ tiêu;
(12) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng IV) - Mã số: V.09.02.09: 01 chỉ tiêu;
(13) Diễn viên hạng III - Mã số: V.10.04.14: 21 chỉ tiêu;
(14) Diễn viên hạng IV - Mã số: V.10.04.15: 12 chỉ tiêu;
(15) Kỹ thuật dựng phim hạng III - Mã số: V11.11.33: 01 chỉ tiêu;
(16) Đạo diễn nghệ thuật hạng III - Mã số: V.10.03.10: 02 chỉ tiêu;
(17) Quay phim hạng III - Mã số: V11.12.37: 01 chỉ tiêu;
(18) Di sản viên hạng III - Mã số: V.10.05.17: 18 chỉ tiêu;
(19) Họa sĩ hạng III - Mã số: V.10.08.27: 03 chỉ tiêu;
(20) Nghiên cứu viên hạng III - Mã số: V.05.01.03: 01 chỉ tiêu;
(21) Công nghệ thông tin hạng III - Mã số: V.11.06.14: 09 chỉ tiêu;
(22) An toàn thông tin hạng III - Mã số: V.11.05.11: 02 chỉ tiêu;
(23) Kỹ sư (hạng III) - Mã số: V.05.02.07: 02 chỉ tiêu;
(24) Kỹ thuật viên (hạng IV) - Mã số: V.05.02.08: 02 chỉ tiêu;
(25) Biên tập viên hạng III - Mã số: V.11.01.03: 04 chỉ tiêu;
(26) Biên dịch viên hạng III - Mã số: V.11.03.09: 02 chỉ tiêu;
(27) Phương pháp viên hạng III - Mã số: V.10.06.20: 01 chỉ tiêu;
(28) Văn thư viên - Mã số: 02.007: 03 chỉ tiêu;
(29) Lưu trữ viên - Mã số: V.01.02.02: 04 chỉ tiêu;
(30) Âm thanh viên hạng III - Mã số: V11.09.25: 01 chỉ tiêu;
(31) Thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06: 14 chỉ tiêu;
(32) Kiến trúc sư hạng III - Mã số: V.04.01.03: 01 chỉ tiêu.
* Hình thức, nội dung tuyển dụng
- Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển.
- Nội dung thi tuyển: Thực hiện theo 2 vòng như sau:
+ Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung bằng hình thức trắc nghiệm trên máy vi tính. Nội dung thi gồm 02 phần, cụ thể như sau:
++ Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
++ Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc lựa chọn 01 ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút (Đối với vị trí việc làm không yêu cầu ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng thì không phải tổ chức thi Phần II).
Trường hợp tổ chức thi ngoại ngữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ; nếu đạt kết quả thì được coi là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ.
Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
++ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
++ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
++ Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
++ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
+ Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi (Phần I và Phần II); nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
+ Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
++ Hình thức thi:
+++ Thi thực hành: Áp dụng đối với các vị trí việc làm chuyên ngành giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.
+++ Thi viết (Hình thức tự luận): Áp dụng đối với các vị trí việc làm thuộc các chuyên ngành còn lại.
++ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
++ Thời gian thi:
+++ Thi thực hành: dự kiến 30 - 60 phút. (Giao Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định theo tính chất, đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển).
+++ Thi viết: 180 phút (không kể thời gian chép đề).
++ Thang điểm (thực hành, viết): 100 điểm.
Xem thêm tại Thông báo 6129/TB-BVHTTDL ban hành ngày 14/11/2025.