Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật lĩnh vực tổ chức, cán bộ, lao động và xã hội

18/11/2025 18:41 PM

Dưới đây quy định về Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật lĩnh vực tổ chức, cán bộ, lao động và xã hội từ ngày 17/11/2025 theo Quyết định mới nhất.

Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật lĩnh vực tổ chức, cán bộ, lao động và xã hội

Ngày 17/11/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 2500/QĐ-TTg ban hành Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tổ chức, cán bộ, lao động và xã hội.

Theo đó, bí mật nhà nước độ Tuyệt mật trong lĩnh vực tổ chức, cán bộ, lao động và xã hội là văn bản về quá trình chuẩn bị, đề án, phương án trình Ban Chấp hành Trung ương Đảng xem xét, bầu nhân sự Ủy viên Bộ Chính trị là Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, Thường trực Ban Bí thư chưa công khai.

Quyết định 2500/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ ngày 17/11/2025.

Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, đối ngoại, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đặc biệt nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

(Theo khoản 1 Điều 8 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018)

Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật lĩnh vực tổ chức, cán bộ, lao động và xã hội

 Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật lĩnh vực tổ chức, cán bộ, lao động và xã hội (Hình từ internet)

Quy định xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước từ 15/12/2025

Người nào làm lộ bí mật nhà nước thì tùy theo hành vi cụ thể mà có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước hoặc tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước theo Điều 337 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017).

Trường hợp chưa đến mức xử lý hình sự, sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định mới từ ngày 15/12/2025 như sau:

(1) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Không ban hành quy chế, nội quy bảo vệ bí mật nhà nước trong cơ quan, tổ chức, địa phương theo quy định của pháp luật;

- Sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

- Không thu hồi tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ phục vụ công tác mà không được phép của người có thẩm quyền;

- Không bàn giao tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi thôi việc, chuyển công tác, nghỉ hưu, không được phân công tiếp tục quản lý bí mật nhà nước;

- Sử dụng bí mật nhà nước không đúng mục đích;

- Xác định bí mật nhà nước đối với tài liệu không chứa nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu chỉ độ mật lên tài liệu không chứa nội dung bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

- Xác định sai độ mật theo quy định của pháp luật;

- Không xác định, đóng dấu chỉ độ mật bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

(2) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Thu thập bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

- Không thực hiện biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả khi để xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước;

- Không thông báo với cơ quan, người có thẩm quyền khi xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước;

- Không loại bỏ bí mật nhà nước khi chuyển mục đích sử dụng máy tính, thiết bị khác đã dùng để soạn thảo, lưu giữ, trao đổi bí mật nhà nước;

- Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật.

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Soạn thảo, lưu giữ tài liệu có chứa nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc thiết bị khác đã kết nối hoặc đang kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật;

- Sử dụng thiết bị có tính năng thu, phát tín hiệu, ghi âm, ghi hình hoặc hình thức khác trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền;

- Làm sai lệch, hư hỏng tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước;

- Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;

- Vào địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước hoặc quay phim, chụp ảnh, vẽ sơ đồ địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền.

(4) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật;

- Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông không đúng quy định của pháp luật.

(5) Hình thức phạt bổ sung

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và đ khoản 3 Điều 22 Nghị định 282/2025/NĐ-CP.

(6) Biện pháp khắc phục hậu quả:

- Buộc nộp lại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, d, đ và e khoản 1; điểm a khoản 2; điểm d khoản 3 Điều 22 Nghị định 282/2025/NĐ-CP;

- Buộc thu hồi tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

- Buộc gỡ bỏ tài liệu bí mật nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3, khoản 4 Điều 22 Nghị định 282/2025/NĐ-CP;

- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều 22 Nghị định 282/2025/NĐ-CP.

(Điều 22 Nghị định 282/2025/NĐ-CP)

Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079