Căn cứ theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 2171/QĐ-BCT ngày 28/7/2025 của Bộ Công Thương là Danh mục công trình thủy điện quan trọng đặc biệt hiện nay:
|
Stt |
Tên công trình thủy điện |
Nơi xây dựng |
|
1 |
Lai Châu |
Tỉnh Lai Châu |
|
2 |
Huội Quảng |
Tỉnh Lai Châu |
|
3 |
Bản Chát |
Tỉnh Lai Châu |
|
4 |
Sơn La |
Tỉnh Sơn La |
|
5 |
Nậm Chiến |
Tỉnh Sơn La |
|
6 |
Thác Bà |
Tỉnh Lào Cai |
|
7 |
Tuyên Quang |
Tỉnh Tuyên Quang |
|
8 |
Hòa Bình |
Tỉnh Phú Thọ |
|
9 |
Bản Vẽ |
Tỉnh Nghệ An |
|
10 |
Hương Điền |
Thành phố Huế |
|
11 |
Sông Tranh 2 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
12 |
Sông Bung 4 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
13 |
Plei Krông |
Tỉnh Gia Lai, Quảng Ngãi |
|
14 |
Ialy |
Tỉnh Gia Lai, Quảng Ngãi |
|
15 |
Đồng Nai 3 |
Tỉnh Lâm Đồng |
|
16 |
Đồng Nai 4 |
Tỉnh Lâm Đồng |
|
17 |
Thác Mơ |
Tỉnh Đồng Nai |
|
18 |
Trị An |
Tỉnh Đồng Nai |
|
19 |
Hủa Na |
Tỉnh Nghệ An |
Danh sách 19 thủy điện quan trọng đặc biệt của Việt Nam (Hình từ internet)
(1) Kiểm định lần đầu thực hiện trong năm thứ ba kể từ ngày tích nước vào công trình hoặc hồ chứa đạt đến mực nước dâng bình thường.
(2) Kiểm định định kỳ 05 năm kể từ lần kiểm định gần nhất.
(3) Kiểm định đột xuất.
- Khi phát hiện có hư hỏng, xuống cấp, không đảm bảo an toàn cho đập, hồ chứa thủy điện;
- Khi cần có cơ sở để quyết định kéo dài thời hạn sử dụng của công trình đối với đập, hồ chứa thủy điện hết tuổi thọ thiết kế hoặc làm cơ sở cho việc sửa chữa, nâng cấp đập, hồ chứa thủy điện;
- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này.
(4) Thẩm quyền quyết định kiểm định đột xuất
- Bộ Công Thương quyết định kiểm định đột xuất đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy điện được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định kiểm định đột xuất đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh, trừ đập, hồ chứa thủy điện quy định tại điểm a khoản này.
(5) Nội dung kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy điện
- Đối với công trình thủy điện quan trọng đặc biệt và lớn: Kiểm tra, phân tích tài liệu quan trắc đập, hồ chứa thủy điện; khảo sát, thăm dò ẩn họa, khuyết tật công trình; kiểm tra tình trạng sạt lở, bồi lắng lòng hồ chứa thủy điện; kiểm tra khả năng xả lũ của hồ chứa thủy điện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, tài liệu khí tượng thủy văn và thay đổi về lưu vực đã được cập nhật; đánh giá chất lượng và an toàn của công trình, hồ chứa thủy điện;
- Đối với công trình thủy điện vừa, nhỏ: Khảo sát, thăm dò ẩn họa, khuyết tật công trình; kiểm tra tình trạng sạt lở, bồi lắng lòng hồ chứa thủy điện; kiểm tra khả năng xả lũ của hồ chứa thủy điện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, tài liệu khí tượng thủy văn và các thay đổi về lưu vực đã được cập nhật; đánh giá chất lượng và an toàn của công trình, hồ chứa thủy điện.
(6) Chủ sở hữu công trình thủy điện có trách nhiệm tổ chức kiểm định, phê duyệt đề cương và kết quả kiểm định theo quy định của pháp luật; báo cáo kết quả kiểm định về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xây dựng đập, hồ chứa thủy điện và Bộ Công Thương.
(Điều 41 Quyết định 2171/QĐ-BCT)