Đã có Công văn 04280/UBND-NV hướng dẫn thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 154 tại Đắk Lắk

22/09/2025 20:00 PM

Bài viết sau đây sẽ có nội dung chi tiết về một số quy định có trong Công văn 04280/UBND-NV hướng dẫn thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 154 tại Đắk Lắk.

Đã có Công văn 04280/UBND-NV hướng dẫn thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 154 tại Đắk Lắk

Đã có Công văn 04280/UBND-NV hướng dẫn thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 154 tại Đắk Lắk (Hình từ Internet)

Ngày 18/9/2025, UBND tỉnh Đăk Lăk đã có Công văn 04280/UBND-NV hướng dẫn thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 154/2025/NĐ-CP.

Công văn 04280/UBND-NV năm 2025

Đã có Công văn 04280/UBND-NV hướng dẫn thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 154 tại Đắk Lắk

Theo đó, thực hiện Nghị định 154/2025/NĐ-CP về tinh giản biên chế, trên cơ sở tham mưu của Sở Nội vụ tại Công văn 01108/SNV-CCVC năm 2025, ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh tại Nghị quyết 0135/NQ-UBND năm 2025, UBND tỉnh Đăk Lăk đã có hướng dẫn một số nội dung liên quan đến việc lập hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ, chính sách về tinh giản biên chế được quy định cụ tể tại Công văn 04280/UBND-NV năm 2025 như sau:

(1) Hồ sơ chung

- Tờ trình đề nghị phê duyệt tinh giản biên chế;

- Biên bản họp xét đối tượng tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị, địa phương;

- Danh sách đối tượng tinh giản biên chế và kinh phí thực hiện tinh giản biên chế theo Biểu số 02, 03, 04, 05, 06 kèm theo Công văn 04280/UBND-NV năm 2025;

- Kế hoạch của năm thực hiện tinh giản biên chế;

- Quyết định phê chuẩn (đối với cán bộ); Quyết định hoặc hồ sơ liên quan đến việc tuyển dụng (đối với công chức, viên chức);

- Bản ghi quá trình đóng bảo hiểm xã hội của đối tượng tinh giản biên chế có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội tính đến thời điểm đề nghị tinh giản biên chế;

- Các Quyết định trong thời hạn 05 năm (60 tháng) trước liền kề tại thời điểm đề nghị tinh giản biên chế, gồm: Các Quyết định lương, các Quyết định liên quan đến phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung hoặc hệ số chênh lệch bảo lưu, phụ cấp thâm niên nghề, Quyết định bổ nhiệm chức vụ (nếu có)....

- Đơn đề nghị của đối tượng có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý theo mẫu đính kèm (nếu có);

- Các giấy tờ khác có liên quan.

(2) Hồ sơ kèm theo từng đối tượng tinh giản biên chế

Ngoài hồ sơ chung quy định như trên, cơ quan, đơn vị, địa phương gửi kèm hồ sơ thực hiện tinh giản biên chế theo từng đối tượng tinh giản biên chế, cụ thể như sau:

- Đối tượng tinh giản biên chế tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 154/2025/NĐ-CP:

+ Dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy: Gửi kèm Quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan có thẩm quyền, danh sách cán bộ công chức viên chức dôi dư.

+ cán bộ công chức viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc được bổ nhiệm, bầu cử vào các chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý có mức lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý thấp hơn do sắp xếp tổ chức bộ máy, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý: Gửi kèm văn bản của cấp có thẩm quyền về sắp xếp tổ chức bộ máy: Quyết định cho thôi giữ, bổ nhiệm, bầu cử chức vụ, chức danh.

+ cán bộ công chức viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý do cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo, quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc do quyết định của cấp có thẩm quyền cho thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý: Quyết định cho thôi giữ, bổ nhiệm, bầu cử chức vụ, chức danh.

+ Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại nhân sự theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Gửi kèm Quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm (kèm theo danh mục vị trí việc làm) của cơ quan có thẩm quyền; danh sách cán bộ công chức viên chức dôi dư.

Hoặc dôi dư do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại nhân sự để thực hiện cơ chế tự chủ: Gửi kèm Quyết định phê duyệt Đề án/phương án sắp xếp tổ chức bộ máy để thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự đã được cơ quan có thẩm quyền, danh sách viên chức dôi dư.

+ Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ công chức viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác: Gửi kèm Quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm (kèm theo danh mục vị trí việc làm) của cơ quan có thẩm quyền, danh sách cán bộ công chức viên chức dôi dư.

Hoặc bố trí được việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện tỉnh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý: Gửi kèm các hồ sơ nêu trên và Quyết định phân công, bố trí việc làm khác.

+ Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ: Gửi kèm Bằng cấp chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo của đối tượng tinh giản biên chế.

Hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ỷ: Gửi kèm các hồ sơ nêu trên và Quyết định phân công, bổ chỉ việc làm khác.

+ Trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ gắn với thực thi chức trách nhiệm vụ, công việc được giao; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý: Gửi kèm phiếu đánh giá cán bộ công chức viên chức năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế.

+ Trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tỉnh giản biên chế mà có tổng số ngày nghỉ làm việc do ốm đau bằng hoặc cao hơn 200 ngày, có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chỉ trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tỉnh giản biên chế có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chỉ trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật, cá nhân tự nguyện thực hiện tỉnh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý: Gửi kèm giấy tờ chứng minh số ngày nghỉ làm việc do ốm đau, bản xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chỉ trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật trong năm trước liền kể hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế của CВССУС.

- Đối tượng tinh giản biên chế tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 154/2025/NĐ-CP:

Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ dôi dư do cơ cấu lại nhân lực của đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc dôi dư do sắp xếp lại tổ chức bộ máy: Gửi kèm Quyết định sắp xếp lại tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc chuyên môn nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập, danh sách lao động không xác định thời hạn được cơ quan, đơn vị và địa phương xác định dôi dư.

- Đối tượng tinh giản biên chế tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 154/2025/NĐ-CP:

Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy: Gửi kèm Quyết định sắp xếp lại tổ chức bộ máy; hợp đồng lao động hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc hỗ trợ, phục vụ, danh sách lao động không xác định thời hạn được cơ quan, đơn vị và địa phương xác định dôi dư

- Đối tượng tinh giản biên chế tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 154/2025/NĐ-CP:

Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các Hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, d, g, h khoản 1 Điều 2 Nghị định này: Gửi kèm hồ sơ tương ứng nội dung hướng dẫn tại tiết (1), (4), (7), (8) điểm a khoản 2 mục 1 Công văn 01108/SNV-CCVC năm 2025.

- Đối tượng tinh giản biên chế tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 154/2025/NĐ-CP

cán bộ công chức viên chức được cấp có thẩm quyền cử làm người đại diện phần vốn góp tại doanh nghiệp dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Gửi kèm Quyết định của cấp có thẩm quyền cử cán bộ công chức viên chức làm người đại diện phần vốn góp tại doanh nghiệp; Quyết định sắp xếp lại doanh nghiệp của cấp có thẩm quyền; danh sách của cơ quan có thẩm quyền xác định dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp.

- Đối tượng tinh giản biên chế tại khoản 4 Điều 17 Nghị định 154/2025/NĐ-CP

cán bộ công chức viên chức được cấp có thẩm quyền cử sang giữ chức danh lãnh đạo, quản lý tại các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách dôi dư do sắp xếp lại quỹ đó theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Gửi kèm Quyết định của cấp có thẩm quyền cử cán bộ công chức viên chức sang giữ chức danh lãnh đạo, quản lý tại các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; Quyết định sắp xếp lại quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách của cấp có thẩm quyền; danh sách của cơ quan có thẩm quyền xác định dôi dư do sắp xếp lại quỹ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.

Xem thêm tại Công văn 04280/UBND-NV hướng dẫn thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 154 tại Đắk Lắk ban hành ngày 18/9/2025. 

Chia sẻ bài viết lên facebook 354

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079