
Thay đổi về chỉ tiêu báo cáo tài chính theo Thông tư 99/2025/TT-BTC (Hình từ Internet)
Bộ Tài chính có Thông tư 99/2025/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp có hiệu lực từ 01/01/2026.Thông tư quy định nhiều nội dung, gồm các Thay đổi về chỉ tiêu báo cáo tài chính theo Thông tư 99/2025/TT-BTC.
Thay đổi một số chỉ tiêu của BÁO CÁO TÀI CHÍNH
* Bổ sung một số chỉ tiêu sau:
-Tài sản sinh học ngắn hạn và dài hạn;
- Phải trả cổ tức, lợi nhuận ngắn hạn;
- Lãi/lỗ thanh lý BĐSĐT
- Các chỉ tiêu khác (xem phụ lục).
* Bãi bỏ một số chỉ tiêu
-Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp;
- Nguồn kinh phí;
- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
* Bổ sung một số thuyết minh quan trọng sau:
- Các loại tỷ giá áp dụng;
- Nguyên tắc kế toán tài sản sinh học;
- Cơ sở xác định giá trị hợp lý một số tài sản;
- Các giao dịch trọng yếu giữa doanh nghiệp và công ty con, liên doanh, liên kết và BCC trong kỳ.
- Căn cứ trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng;
- Kết quả xử lý tài sản thiếu;
- Thuyết minh thông tin về hợp đồng BCC ;
- Thuyết minh phương pháp phân bổ các khoản chiết khấu, phụ trội;
- Lãi trả chậm, trả góp khi mua, bán tài sản
- Phần giá trị các tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ của các bên khác nhưng bị giới hạn sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật;
- Nghĩa vụ hoàn nguyên môi trường;
- Những khoản có giá trị lớn chiếm 10% trở lên trên tổng tài sản/nợ phải trả;
- Thuyết minh về đặc điểm, nghĩa vụ căn hộ du lịch, BĐS nghỉ dưỡng;
- Thuyết minh về các sự kiện hoặc điều kiện chính làm phát sinh nghi ngờ đáng kể về khả năng tiếp tục hoạt động của doanh nghiệp;
- Các thuyết minh khác.
Các chỉ tiêu trong Báo cáo tình hình tài chính
- Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi không kỳ hạn, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền. Đối với các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp bị hạn chế sử dụng thì không được trình bày tại chỉ tiêu này mà phải trình bày tại chỉ tiêu Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 165) hoặc Tài sản dài hạn khác (Mã số 274).
- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn (Mã số 123): gồm các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại từ 12 tháng trở xuống kể từ thời điểm kết thúc kỳ kế toán, như tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, thương phiếu, các khoản cho vay và các loại chứng khoán nợ khác. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.
- Đầu tư ngắn hạn khác (Mã số 125): Phản ánh các khoản đầu tư vào BCC mà doanh nghiệp không có quyền đồng kiểm soát nhưng được hưởng lợi ích phụ thuộc vào LNST của BCC và có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
- Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư ngắn hạn khác (Mã số 126): Phản ánh dự phòng các khoản đầu tư vào BCC mà doanh nghiệp không có quyền đồng kiểm soát nhưng được hưởng lợi ích phụ thuộc vào LNST của BCC và có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác và được ghi bằng số âm.
- Phải thu ngắn hạn khác (Mã số 135): Phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại từ 12 tháng trở xuống hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường kể từ thời điểm kết thúc kỳ kế toán, như: Phải thu từ hợp đồng BCC mà doanh nghiệp đồng kiểm soát; các khoản đã chi hộ ngắn hạn; tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ; các khoản tạm ứng, ký quỹ, ký cược ngắn hạn; cho mượn tạm thời.
- Tài sản thiếu chờ xử lý (Mã số 137): Phản ánh giá trị các tài sản thiếu hụt chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK1381. Khi lập BÁO CÁO TÀI CHÍNH, nếu không có bằng chứng chắc chắn cho thấy tài sản thiếu chờ xử lý có khả năng thu hồi thì phải ghi nhận vào P/L và phải thuyết minh
- Tài sản sinh học ngắn hạn (Mã số 150): Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị hiện có của các loại tài sản sinh học (gồm súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần và cây trồng theo mùa vụ hoặc lấy sản phẩm một lần) có thời gian dự kiến thu hoạch từ 12 tháng trở xuống hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường (sau khi trừ đi dự phòng tổn thất tài sản sinh học ngắn hạn).
- Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần ngắn hạn (Mã số 151): Phản ánh tổng giá trị của súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần, có thời gian dự kiến thu hoạch trong vòng 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK2152.
- Cây trồng theo mùa vụ hoặc lấy sản phẩm một lần ngắn hạn (Mã số 152): Phản ánh tổng giá trị của cây trồng theo mùa vụ hoặc lấy sản phẩm một lần có thời gian dự kiến thu hoạch từ 12 tháng trở xuống hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK2153.
- Dự phòng tổn thất tài sản sinh học ngắn hạn (Mã số 153): Phản ánh khoản dự phòng giảm giá đã trích lập cho các loại tài sản sinh học ngắn hạn. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư chi tiết Có của TK2295 - Dự phòng tổn thất tài sản sinh học và được ghi bằng số âm.
- Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước (Mã số 163): Phản ánh thuế và các khoản khác nộp thừa cho Nhà nước. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết các TK1383 “Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu”, TK333.
- Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 165): Phản ánh giá trị tài sản ngắn hạn khác, như: Kim khí quý, đá quý (không được phân loại là hàng tồn kho), các khoản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá để bán kiếm lời không được phân loại là BĐSĐT, như tranh, ảnh, vật phẩm khác có giá trị. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 2288 và các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp bị hạn chế sử dụng trong ngắn hạn.
- Phải thu dài hạn khác (Mã số 215): Phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường, như: Phải thu từ hợp đồng BCC đồng kiểm soát; Phải thu về các khoản đã chi hộ, tiền lãi, cổ tức được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ; Các khoản tạm ứng, ký quỹ, ký cược, cho mượn,... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của các tài khoản: TK 1388, TK 334, TK 338, TK 141, TK 244.
- Tài sản sinh học dài hạn (Mã số 230): Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản sinh học dài hạn (bao gồm súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ, súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần, cây trồng theo mùa vụ hoặc lấy sản phẩm một lần dài hạn) có thời gian dự kiến thu hồi trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường kể từ thời điểm kết thúc kỳ kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK215 “Tài sản sinh học”.
- Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ dài hạn (Mã số 231): Phản ánh giá trị súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ của doanh nghiệp có thời gian dự kiến thu hồi trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK2151.
- Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ chưa đến giai đoạn trưởng thành (Mã số 232): Phản ánh các chi phí mua, chăm sóc súc vật cho sản phẩm định kỳ từ khi phát sinh cho đến giai đoạn trưởng thành. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK21511 “Súc vật nuôi cho sản phẩm định chưa đến giai đoạn trưởng thành”.
- Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ đạt đến giai đoạn trưởng thành (Mã số 233): Phản ánh giá trị còn lại của súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ đạt đến giai đoạn trưởng thành.
+ Nguyên giá (Mã số 234): Phản ánh giá gốc của tài sản sinh học là súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ đạt đến giai đoạn trưởng thành.
+ Giá trị khấu hao lũy kế (Mã số 235): Phản ánh giá trị khấu hao lũy kế của toàn bộ súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ đạt đến giai đoạn trưởng thành và được ghi bằng số âm.
- Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần dài hạn (Mã số 236): Phản ánh toàn bộ giá trị súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần có thời gian dự kiến thu hoạch trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK2152.
- Cây trồng theo mùa vụ hoặc lấy sản phẩm một lần dài hạn (Mã số 237): Phản ánh toàn bộ giá trị cây trồng theo mùa vụ hoặc lấy sản phẩm một lần có thời gian dự kiến thu hoạch trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK2153.
- Dự phòng tổn thất tài sản sinh học dài hạn (Mã số 238): Phản ánh khoản dự phòng tổn thất cho các loại tài sản sinh học có thời gian dự kiến thu hoạch trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường.
- Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 263): Phản ánh các khoản đầu tư vào vốn chủ sở hữu của đơn vị khác nhưng doanh nghiệp không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát, ảnh hưởng đáng kể (ngoài chứng khoán kinh doanh, các khoản đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết) và đầu tư vào hợp đồng BCC mà doanh nghiệp không có quyền đồng kiểm soát nhưng được hưởng lợi ích phụ thuộc vào lợi nhuận sau thuế của hợp đồng và có kỳ hạn còn lại trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường. Số liệu để trình bày vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK2281.
- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn (Mã số 265): Phản ánh giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường, như tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, thương phiếu, các khoản cho vay và các loại chứng khoán nợ khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK128.
- Tài sản dài hạn khác (Mã số 274): Phản ánh giá trị tài sản dài hạn khác ngoài các tài sản dài hạn đã nêu trên và không dự định bán trong vòng 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ chi tiết TK2288 và các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp bị hạn chế sử dụng trong dài hạn.
- Phải trả cổ tức, lợi nhuận (Mã số 313): Phản ánh giá trị khoản cổ tức, lợi nhuận phải trả cho nhà đầu tư là các cổ đông, thành viên góp vốn. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK332 “Phải trả cổ tức, lợi nhuận”.
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước dài hạn (Mã số 333): Phản ánh giá trị các khoản doanh nghiệp còn phải nộp cho Nhà nước dài hạn, như chi phí thuế TNDN bổ sung theo quy định về thuế tối thiểu toàn cầu.
Các chi tiêu thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): Phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm (bao gồm cả bán thành phẩm bất động sản và hàng hóa bất động sản); doanh thu bán tài sản sinh học (trừ tài sản sinh học là cây lâu năm cho sản phẩm định kỳ); doanh thu cung cấp dịch vụ (bao gồm cả dịch vụ cho thuê BĐSĐT và TSCĐ) và doanh thu khác trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi vào chỉ tiêu này không bao gồm doanh thu thanh lý, nhượng bán BĐSĐT (kể cả BĐSĐT nắm giữ để cho thuê và BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá để bán).
- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02): Phản ánh tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Chỉ tiêu này không bao gồm khoản giảm trừ của doanh thu bán BĐSĐT; các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN (được ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán TK511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà nước, không nằm trong cơ cấu doanh thu và không được coi là khoản giảm trừ doanh thu.
- Giá vốn hàng bán (Mã số 11): Phản ánh tổng giá vốn của sản phẩm, hàng hóa (bao gồm cả giá vốn của thành phẩm bất động sản và hàng hóa bất động sản); giá vốn tài sản sinh học (trừ tài sản sinh học là cây lâu năm cho sản phẩm định kỳ); chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp (bao gồm cả dịch vụ cho thuê BĐSĐT và TSCĐ), chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo. Giá vốn hàng bán ghi vào chỉ tiêu này không bao gồm giá trị còn lại và chi phí liên quan trực tiếp đến BĐSĐT thanh lý, nhượng bán (kể cả BĐSĐT nắm giữ để cho thuê và BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá để bán).
- Lãi/lỗ của hoạt động bán, thanh lý bất động sản đầu tư (Mã số 21): Phản ánh khoản chênh lệch giữa doanh thu bán, thanh lý BĐSĐT (bao gồm BĐSĐT nắm giữ để cho thuê và BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá để bán) với giá trị còn lại và chi phí bán, thanh lý BĐSĐT trong kỳ. Trường hợp doanh thu bán, thanh lý BĐSĐT cao hơn chi phí bán và giá trị còn lại của BĐSĐT thì chỉ tiêu này trình bày là số dương (+). Trường hợp doanh thu bán, thanh lý BĐSĐT thấp hơn chi phí bán và giá trị còn lại của BĐSĐT thì chi tiêu này trình bày là số âm (-). Chi phí bán, thanh lý BĐSĐT là các chi phí liên quan trực tiếp đến bán, thanh lý BĐSĐT trong kỳ của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu thuộc Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư, tài chính (Mã số 05): Chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số lãi, lỗ phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế nhưng được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, tài chính, bao gồm:
+ Lãi, lỗ từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT;
+ Lãi, lỗ từ việc đánh giá lại tài sản phi tiền tệ mang đi góp vốn, đầu tư vào đơn vị khác
+ Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán của hoạt động đầu tư, tài chính
+ Lãi, lỗ từ việc bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính (không bao gồm lãi, lỗ mua bán chứng khoán kinh doanh), như: Các khoản đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết, đầu tư khác; Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
+ Lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia