
Sửa đổi một số hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn từ 9/12/2025 (Hình ảnh từ Internet)
Ngày 09/12/2025, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 43/2025/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2025/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn.
![]() |
Thông tư 43/2025/TT-BXD |
Cụ thể, tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2025/TT-BXD sửa đổi Điều 2 Thông tư 16/2025/TT-BXD quy định về Hồ sơ trình phê duyệt như sau:
- Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt hoặc chấp thuận là hồ sơ bằng bản giấy được cơ quan có thẩm quyền đóng dấu xác nhận.
- Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn là tập hợp các tài liệu điện tử có liên quan với nhau, bao gồm:
+ Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ bản giấy có đầy đủ nội dung quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư 16/2025/TT-BXD, không bao gồm các văn bản, tài liệu liên quan;
+ Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử, đầy đủ thành phần theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư 16/2025/TT-BXD;
+ Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc;
+ Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn phải được xây dựng đồng thời trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn; bảo đảm đáp ứng yêu cầu đối với việc quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn;
+ Các nguyên tắc, yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn thực hiện theo quy định tại Chương V Thông tư 16/2025/TT-BXD.
- Hồ sơ lấy ý kiến
+ Hồ sơ lấy ý kiến cộng đồng gồm báo cáo tóm tắt; các bản vẽ theo quy định, đáp ứng yêu cầu về việc lấy ý kiến được xác định trong nhiệm vụ quy hoạch;
+ Hồ sơ lấy ý kiến cơ quan, tổ chức gồm hồ sơ bản giấy (thuyết minh, bản vẽ tỷ lệ thích hợp, các văn bản pháp lý liên quan) và hồ sơ điện tử quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
- Hồ sơ trình thẩm định
+ Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;
+ Hồ sơ bản giấy thể hiện nội dung và thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này;
+ Hồ sơ điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 16/2025/TT-BXD.
- Hồ sơ trình phê duyệt
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;
+ Hồ sơ bản giấy thể hiện nội dung và thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư 16/2025/TT-BXD;
+ Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.
+ Hồ sơ điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 16/2025/TT-BXD.
- Quy định về đóng dấu xác nhận hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn đã phê duyệt hoặc chấp thuận.
+ Sau khi quy hoạch đô thị và nông thôn được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt hoặc chấp thuận, Cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoàn thiện hồ sơ theo Quyết định phê duyệt hoặc chấp thuận, gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm định quy hoạch để đóng dấu xác nhận theo mẫu được quy định tại Phụ lục của Thông tư 16/2025/TT-BXD.
+ Cơ quan thẩm định đóng dấu xác nhận tại thuyết minh, bản vẽ (tất cả các bản ghép) trong hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch và quy hoạch.
+ Số lượng hồ sơ để đóng dấu xác nhận 07 bộ hồ sơ.
- Soạn thảo tờ trình thẩm định, báo cáo kết quả thẩm định, tờ trình phê duyệt, quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.
+ Thực hiện theo các mẫu từ 01 đến 08 Phụ lục III ban hành bổ sung kèm theo Thông tư 16/2025/TT-BXD.
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn chịu trách nhiệm điền nội dung vào mẫu phù hợp với các yêu cầu được quy định của từng loại quy hoạch, cấp độ, tỷ lệ bản đồ tại các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch đô thị.
+ Thể thức, kỹ thuật trình bày, ban hành các mẫu tại Phụ lục III thực hiện theo các quy định về soạn thảo, ký ban hành văn bản hành chính tại Chương II Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
+ Mã số thông tin quy hoạch là một dãy số gồm 12 ký tự số được cấp tự động tại thời điểm thông tin được khởi tạo lần đầu trên hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng để đảm bảo tính duy nhất, đồng bộ, thống nhất.
Xem thêm Thông tư 43/2025/TT-BXD có hiệu lực thi hành từ ngày 09/12/2025.