Các mỏ vàng ở Việt Nam theo Quyết định 866/QĐ-TTg (Hình từ Internet)
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 866/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Theo đó, Danh mục các dự án khai thác quặng vàng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 gồm các dự án sau:
TT |
Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng huy động |
Công suất khai thác |
Ghi chú |
||||
Quặng (103 tấn) |
Kim loại (kg) |
2021 - 2030 |
2031 - 2050 |
||||||
Quặng (103 tấn/ năm) |
Kim loại (kg/năm) |
Quặng (103 tấn/ năm) |
Kim loại (kg/năm) |
||||||
1 |
Hà Giang (dự án cấp mới) |
4.172,7 |
650 |
7.276 |
18÷24 |
225÷300 |
18÷24 |
225÷300 |
|
a |
Kim Ngọc - Trung Thành, huyện Bắc Quang và huyện Vị Xuyên |
3.523,7 |
500 |
3.000 |
13÷17 |
75÷100 |
13÷17 |
75÷100 |
|
b |
Nà Nôm - Khau Han, xã Đường Âm, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang |
649,0 |
150 |
4.276 |
5÷7 |
150÷200 |
5÷7 |
150÷200 |
|
2 |
Tuyên Quang (dự án cấp mới) |
548,0 |
900 |
9.070 |
44÷59 |
475÷630 |
44÷59 |
475÷630 |
|
a |
Đạo Viện 1, xã Đạo Viện, xã Tân Tiến, xã Phú Thịnh, huyện Yên Sơn |
400,0 |
667 |
4.000 |
25÷34 |
150÷200 |
25÷34 |
150÷200 |
|
b |
Đạo Viện 2, xã Đạo Viện, xã Tân Tiến, xã Phú Thịnh, huyện Yên Sơn |
117,0 |
183 |
1.100 |
13÷17 |
50÷100 |
13÷17 |
50÷100 |
|
c |
Đạo Viện 3, xã Đạo Viện, xã Tân Tiến, xã Phú Thịnh, huyện Yên Sơn |
31,0 |
50 |
300 |
6÷8 |
25÷50 |
6÷8 |
25÷50 |
|
d |
Thu hồi vàng từ mỏ antimon Khuôn Phục, xã Ngọc Hội, huyện Chiêm Hóa |
|
|
3.670 |
|
250÷280 |
|
250÷280 |
|
3 |
Cao Bằng (dự án cấp mới) |
133,0 |
17,6 |
105 |
3÷3 |
15÷20 |
|
|
|
|
Khuổi Sáp, xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm |
133,0 |
18 |
105 |
3÷3 |
15÷20 |
|
|
|
4 |
Bắc Kạn (dự án cấp mới) |
1.313,9 |
1083 |
6.500 |
69÷88 |
378÷505 |
69÷87 |
378÷505 |
|
a |
Khuổi Tấy, xã Liêm Thủy, huyện Na Rì |
66,9 |
250 |
1.500 |
15÷17 |
75÷100 |
15÷17 |
75÷100 |
|
b |
Lũng Phải, xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn |
1.147,0 |
500 |
3.000 |
26÷35 |
150÷200 |
26÷35 |
150÷200 |
|
c |
Khuổi Ngọa, xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn |
86,0 |
250 |
1.500 |
15÷17 |
75÷100 |
15÷17 |
75÷100 |
|
d |
Nà Pò, xã Thuần Mang, huyện Ngân Sơn |
14,0 |
83 |
500 |
6÷9 |
38÷50 |
6÷9 |
38÷50 |
|
đ |
Khu Khuổi Mạn thuộc các xã Bằng Thành, An Thắng, huyện Pắc Nặm; xã Bành Trạch, huyện Ba Bể |
523,0 |
92 |
550 |
7÷10 |
40÷55 |
7÷9 |
40÷55 |
Diện tích cấp phép khai thác được khoanh định cụ thể sau khi hoàn thành công tác thăm dò trữ lượng |
4 |
Thái Nguyên (dự án cấp mới) |
126,0 |
130 |
800 |
13÷17 |
75÷100 |
13÷17 |
75÷100 |
|
a |
Khau Âu, xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai |
126,0 |
130 |
800 |
13÷17 |
75÷100 |
13÷17 |
75÷100 |
Theo ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh mỏ có một phần diện tích chồng lấn với Quy hoạch rừng, khi cấp phép cần rà soát cụ thể |
b |
Khu vực xã Thần Sa (gồm các khu Bản Ná, Khắc Kiệm, Nam Thung lũng Khắc Kiệm), huyện Võ Nhai |
212,4 |
|
1.724 |
|
150÷170 |
|
150÷170 |
Trong quá trình cấp phép khai thác sẽ rà soát toạ độ, diện tích, trữ lượng cụ thể. Trữ lượng kim loại tạm tính trung bình theo diện tích trên cơ sở kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng tại Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên |
5 |
Lào Cai |
300,2 |
449 |
3.889 |
15÷20 |
1515÷1970 |
14÷18 |
1800÷2350 |
|
5.1 |
Các dự án đã cấp |
84,0 |
224 |
1.289 |
|
1.750 |
|
2.150 |
|
a |
Sa Phìn, xã Nậm Xây, huyện Văn Bàn |
84,0 |
224 |
1.289 |
|
150 |
|
150 |
|
b |
Thu hồi vàng từ các mỏ đồng Tả Phời, Sin Quyền, Vi Kẽm, ... |
|
|
|
|
1.600 |
|
2.000 |
|
5.2 |
Các dự án cấp mới |
216,2 |
225 |
2.600 |
15÷20 |
165÷220 |
14÷18 |
150÷200 |
|
a |
Minh Lương, xã Minh Lương, huyện Văn Bàn (nâng cấp trữ lượng) |
112,0 |
215 |
2.500 |
14÷18 |
150÷200 |
14÷18 |
150÷200 |
|
b |
Tả Phời, xã Tả Phời, TP Lào Cai |
104,2 |
10 |
100 |
1.5÷2 |
15÷20 |
|
|
|
6 |
Yên Bái (dự án cấp mới) |
390,3 |
510 |
3.000 |
390÷510 |
120÷150 |
390÷510 |
120÷150 |
|
a |
Khánh Thiện, huyện Lục Yên |
127,0 |
170 |
1.000 |
130÷170 |
40÷50 |
130÷170 |
40÷50 |
|
b |
Minh Chuẩn, huyện Lục Yên |
112,8 |
170 |
1.000 |
130÷170 |
40÷50 |
130÷170 |
40÷50 |
|
c |
An Thịnh xã An Thịnh và xã Đại Phác, huyện Văn Yên |
150,5 |
170 |
1.000 |
130÷170 |
40÷50 |
130÷170 |
40÷50 |
|
7 |
Lai Châu (dự án cấp mới) |
2.869,4 |
1.174 |
6.820 |
57÷76 |
345÷450 |
57÷76 |
345÷450 |
|
a |
Sang Sui - Nậm Suông, xã Bum Nưa, huyện Mường Tè |
249,6 |
150 |
800 |
6÷9 |
40÷50 |
6÷9 |
40÷50 |
|
b |
Pusancap, khu I, Pu San Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường |
1.800,0 |
150 |
800 |
6÷9 |
40÷50 |
6÷9 |
40÷50 |
|
c |
Nậm Cười, xã Vàng San, huyện Mường Tè |
589,0 |
170 |
1.000 |
6÷9 |
40÷50 |
6÷9 |
40÷50 |
|
d |
Nậm Kha Á, xã Mù Cả và xã Nậm Khao, huyện Mường Tè |
128,8 |
265 |
1.584 |
13÷17 |
75÷100 |
13÷17 |
75÷100 |
|
đ |
Nậm Khao 1, xã Nậm Khao, huyện Mường Tè |
102,0 |
439 |
2.636 |
25÷33 |
150÷200 |
25÷33 |
150÷200 |
|
8 |
Nghệ An |
523,7 |
811 |
4.734 |
10÷12 |
60÷70 |
35÷46 |
210÷270 |
|
8.1 |
Các dự án đã cấp |
166,7 |
71 |
407 |
3,4 |
19,8 |
3,4 |
19,8 |
|
a |
Mỏ Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương |
126,7 |
14 |
80 |
1,0 |
6,8 |
1,0 |
6,8 |
|
b |
Mỏ Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu |
40,0 |
57 |
327 |
2,4 |
13,0 |
2,4 |
13,0 |
|
8.2 |
Các mỏ cấp mới |
357,0 |
741 |
4.327 |
6÷9 |
40÷50 |
32÷43 |
190÷250 |
|
a |
Cắm Muộn, xã Cắm Muộn và Quang Phong, huyện Quế Phong |
149,0 |
61 |
363 |
6÷9 |
40÷50 |
6÷9 |
40÷50 |
|
b |
Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu |
40,0 |
330 |
1.964 |
|
|
13÷17 |
75÷100 |
Phần xuống sâu, mở rộng |
c |
Bản Tang - Na Quyn, huyện Quế Phong |
168,0 |
350 |
2.000 |
|
|
13÷17 |
75÷100 |
|
9 |
Hà Tĩnh (Dự án cấp mới) |
0,0 |
350,0 |
2.056,0 |
45÷60 |
250÷350 |
45÷60 |
250÷350 |
|
a |
Khu vực Khe Máng, xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh |
|
350 |
2.056 |
20÷25 |
100÷150 |
20÷25 |
100÷150 |
|
b |
Khu vực Khe Gát, xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh |
|
400 |
2.352 |
25÷35 |
150÷200 |
25÷35 |
150÷200 |
|
10 |
Quảng Trị |
2.414,3 |
772 |
2.238 |
53÷62 |
147÷172 |
38÷50 |
113÷150 |
|
10.1 |
Các dự án đã cấp |
14,7 |
196 |
574 |
27,0 |
72,0 |
|
|
|
a |
Apey A, xã A Bung huyện Đăk Rông |
3,2 |
97 |
283 |
17,0 |
50,0 |
|
|
|
b |
Avao, xã Avao, huyện Đăk Rông |
11,4 |
99 |
291 |
10,0 |
22,0 |
|
|
|
10.2 |
Các dự án cấp mới |
2.399,7 |
576 |
1.664 |
26÷35 |
75÷100 |
38÷50 |
113÷150 |
|
a |
Khu vực A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông |
99,7 |
350 |
1.000 |
26÷35 |
75÷100 |
26÷35 |
75÷100 |
|
b |
Xà Lời - Me Xi - Động Chặt, xã Vĩnh Ô và Vĩnh Hà, huyện Đăk Rông |
2.300,0 |
226 |
664 |
|
|
11÷15 |
38÷50 |
|
11 |
Thừa Thiên - Huế (dự án cấp mới) |
119,6 |
650 |
2.000 |
24÷33 |
75÷100 |
24÷33 |
75÷100 |
|
|
A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới |
119,6 |
650 |
2.000 |
24÷33 |
75÷100 |
24÷33 |
75÷100 |
|
12 |
Quảng Nam |
9.443,4 |
13627 |
67.453 |
633÷811 |
3493÷4490 |
748÷997 |
4425÷5900 |
|
12.1 |
Các dự án đã cấp |
8,0 |
174 |
900 |
100,0 |
500,0 |
|
|
|
|
Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ Vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn |
8,0 |
174 |
900 |
100,0 |
500,0 |
|
|
|
12.2 |
Các dự án cấp mới |
9.435,5 |
13453 |
66.553 |
533÷711 |
2993÷3990 |
748÷997 |
4425÷5900 |
|
a |
Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn (nâng cấp, mở rộng) |
21,9 |
1580 |
11.240 |
150÷200 |
1125÷1500 |
150÷200 |
1125÷1500 |
|
b |
Trà Long, Suối Cây và K7, xã Phước Đức, xã Phước Năng, xã Phước Xuân, huyện Phước Sơn (thuộc Dự án đầu tư vàng Phước Sơn) |
1.609,0 |
2050 |
7000 |
150÷200 |
525÷700 |
150÷200 |
525÷700 |
|
c |
Khu vực các xã Phước Đức, xã Phước Năng, xã Phước Xuân, huyện Phước Sơn |
2.553,2 |
3800 |
11.000 |
|
|
150÷200 |
1125÷1500 |
|
đ |
Khu vực các xã Phước Thành, Phước Lộc và Phước Kim, huyện Phước Sơn |
1.886,0 |
1402 |
11.727 |
90÷120 |
750÷1000 |
90÷120 |
750÷1000 |
|
đ |
Mỏ Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh và xã Trà Kót, huyện Bắc Trà My |
2.886,0 |
2579 |
18.348 |
75÷100 |
375÷500 |
75÷100 |
375÷500 |
|
e |
Khu vực Trà Nú - Trà Giang, huyện Trà My |
144,3 |
650 |
3.300 |
|
|
75÷100 |
375÷500 |
|
g |
Khu Nước Vin, xã Trà Giác, huyện Bắc Trà My |
43,5 |
62 |
401 |
6÷8 |
38÷50 |
|
|
|
h |
Khu Dương Bồ, thôn Dương Lâm, xã Trà Dương, huyện Bắc Trà My |
50,0 |
25 |
160 |
2÷3 |
15÷20 |
|
|
|
i |
Khu Khe Ngạch Ngáo, thôn 2, xã Trà Giang, huyện Bắc Trà My |
21,3 |
18 |
115 |
2÷3 |
15÷20 |
|
|
|
j |
Khu vực Hố Ráy, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh |
61,0 |
1022 |
2.462 |
45÷60 |
113÷150 |
45÷60 |
113÷150 |
|
k |
Khu vực xã Đắck Pring, huyện Nam Giang |
159,3 |
267 |
800 |
13÷17 |
38÷50 |
13÷17 |
38÷50 |
|
13 |
Phú Yên (dự án cấp mới) |
110,0 |
1.125,0 |
3.437,0 |
13÷17 |
75÷100 |
|
|
|
a |
Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa |
85,0 |
125 |
737 |
13÷17 |
75÷100 |
|
|
|
b |
Hòn Mò O, huyện Sông Hinh |
25,0 |
1000 |
2.700 |
35÷55 |
100÷150 |
35÷55 |
100÷150 |
|
14 |
Lâm Đồng |
9,3 |
98 |
809 |
8.9÷9 |
73÷76 |
1.2÷2 |
9÷12 |
|
14.1 |
Các dự án đã cấp |
5,0 |
84 |
698 |
7,7 |
64,0 |
|
|
|
|
Mỏ vàng gốc Trà Năng xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng |
5,0 |
84 |
698 |
7,7 |
64,0 |
|
|
|
14.2 |
Các dự án cấp mới |
4,3 |
15 |
111 |
1.2÷1.6 |
9÷12 |
1.2÷1.6 |
9÷12 |
|
|
Mỏ Vàng gốc khu vực Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng |
4,3 |
14,75 |
111 |
1.2÷1.6 |
9÷12 |
1.2÷1.6 |
9÷12 |
|
15 |
Kon Tum (dự án đã cấp) |
17,6 |
89 |
243 |
6,8 |
18,0 |
6,8 |
18,0 |
|
|
Mỏ Vàng Đắk Blô, xã Đắk Blô, huyện Đắk Glei |
17,6 |
89 |
243 |
6,8 |
18,0 |
6,8 |
18,0 |
|
|
Tổng cộng |
22.491,3 |
22086 |
118.373 |
1390÷1790 |
7263÷9401 |
1490÷1967 |
8442÷11185 |
|
|
Các dự án đã cấp |
295,9 |
837 |
4.110 |
145 |
2.424 |
10 |
2.188 |
|
|
Các dự án cấp mới |
22.195,4 |
21.249,7 |
114.262,6 |
1245÷1645 |
5239÷6977 |
1480÷1957 |
6754÷8997 |
|
Xem thêm tại Quyết định 866/QĐ-TTg năm 2023.