Các mỏ vàng ở Việt Nam theo Quyết định 866/QĐ-TTg

13/10/2025 17:02 PM

Dưới đây là các mỏ vàng ở Việt Nam theo Danh mục các dự án khai thác quặng vàng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định 866/QĐ-TTg.

Các mỏ vàng ở Việt Nam theo Quyết định 866/QĐ-TTg

Các mỏ vàng ở Việt Nam theo Quyết định 866/QĐ-TTg (Hình từ Internet)

Các mỏ vàng ở Việt Nam theo Quyết định 866/QĐ-TTg

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 866/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Theo đó, Danh mục các dự án khai thác quặng vàng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 gồm các dự án sau:

TT

Tên tỉnh, mỏ, dự án khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng huy động

Công suất khai thác

Ghi chú

Quặng (103 tấn)

Kim loại (kg)

2021 - 2030

2031 - 2050

Quặng (103 tấn/ năm)

Kim loại (kg/năm)

Quặng (103 tấn/ năm)

Kim loại (kg/năm)

1

Hà Giang (dự án cấp mới)

4.172,7

650

7.276

18÷24

225÷300

18÷24

225÷300

 

a

Kim Ngọc - Trung Thành, huyện Bắc Quang và huyện Vị Xuyên

3.523,7

500

3.000

13÷17

75÷100

13÷17

75÷100

 

b

Nà Nôm - Khau Han, xã Đường Âm, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang

649,0

150

4.276

5÷7

150÷200

5÷7

150÷200

 

2

Tuyên Quang (dự án cấp mới)

548,0

900

9.070

44÷59

475÷630

44÷59

475÷630

 

a

Đạo Viện 1, xã Đạo Viện, xã Tân Tiến, xã Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

400,0

667

4.000

25÷34

150÷200

25÷34

150÷200

 

b

Đạo Viện 2, xã Đạo Viện, xã Tân Tiến, xã Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

117,0

183

1.100

13÷17

50÷100

13÷17

50÷100

 

c

Đạo Viện 3, xã Đạo Viện, xã Tân Tiến, xã Phú Thịnh, huyện Yên Sơn

31,0

50

300

6÷8

25÷50

6÷8

25÷50

 

d

Thu hồi vàng từ mỏ antimon Khuôn Phục, xã Ngọc Hội, huyện Chiêm Hóa

 

 

3.670

 

250÷280

 

250÷280

 

3

Cao Bằng (dự án cấp mới)

133,0

17,6

105

3÷3

15÷20

 

 

 

 

Khuổi Sáp, xã Yên Thổ, huyện Bảo Lâm

133,0

18

105

3÷3

15÷20

 

 

 

4

Bắc Kạn (dự án cấp mới)

1.313,9

1083

6.500

69÷88

378÷505

69÷87

378÷505

 

a

Khuổi Tấy, xã Liêm Thủy, huyện Na Rì

66,9

250

1.500

15÷17

75÷100

15÷17

75÷100

 

b

Lũng Phải, xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn

1.147,0

500

3.000

26÷35

150÷200

26÷35

150÷200

 

c

Khuổi Ngọa, xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn

86,0

250

1.500

15÷17

75÷100

15÷17

75÷100

 

d

Nà Pò, xã Thuần Mang, huyện Ngân Sơn

14,0

83

500

6÷9

38÷50

6÷9

38÷50

 

đ

Khu Khuổi Mạn thuộc các xã Bằng Thành, An Thắng, huyện Pắc Nặm; xã Bành Trạch, huyện Ba Bể

523,0

92

550

7÷10

40÷55

7÷9

40÷55

Diện tích cấp phép khai thác được khoanh định cụ thể sau khi hoàn thành công tác thăm dò trữ lượng

4

Thái Nguyên (dự án cấp mới)

126,0

130

800

13÷17

75÷100

13÷17

75÷100

 

a

Khau Âu, xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai

126,0

130

800

13÷17

75÷100

13÷17

75÷100

Theo ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh mỏ có một phần diện tích chồng lấn với Quy hoạch rừng, khi cấp phép cần rà soát cụ thể

b

Khu vực xã Thần Sa (gồm các khu Bản Ná, Khắc Kiệm, Nam Thung lũng Khắc Kiệm), huyện Võ Nhai

212,4

 

1.724

 

150÷170

 

150÷170

Trong quá trình cấp phép khai thác sẽ rà soát toạ độ, diện tích, trữ lượng cụ thể. Trữ lượng kim loại tạm tính trung bình theo diện tích trên cơ sở kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng tại Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên

5

Lào Cai

300,2

449

3.889

15÷20

1515÷1970

14÷18

1800÷2350

 

5.1

Các dự án đã cấp

84,0

224

1.289

 

1.750

 

2.150

 

a

Sa Phìn, xã Nậm Xây, huyện Văn Bàn

84,0

224

1.289

 

150

 

150

 

b

Thu hồi vàng từ các mỏ đồng Tả Phời, Sin Quyền, Vi Kẽm, ...

 

 

 

 

1.600

 

2.000

 

5.2

Các dự án cấp mới

216,2

225

2.600

15÷20

165÷220

14÷18

150÷200

 

a

Minh Lương, xã Minh Lương, huyện Văn Bàn (nâng cấp trữ lượng)

112,0

215

2.500

14÷18

150÷200

14÷18

150÷200

 

b

Tả Phời, xã Tả Phời, TP Lào Cai

104,2

10

100

1.5÷2

15÷20

 

 

 

6

Yên Bái (dự án cấp mới)

390,3

510

3.000

390÷510

120÷150

390÷510

120÷150

 

a

Khánh Thiện, huyện Lục Yên

127,0

170

1.000

130÷170

40÷50

130÷170

40÷50

 

b

Minh Chuẩn, huyện Lục Yên

112,8

170

1.000

130÷170

40÷50

130÷170

40÷50

 

c

An Thịnh xã An Thịnh và xã Đại Phác, huyện Văn Yên

150,5

170

1.000

130÷170

40÷50

130÷170

40÷50

 

7

Lai Châu (dự án cấp mới)

2.869,4

1.174

6.820

57÷76

345÷450

57÷76

345÷450

 

a

Sang Sui - Nậm Suông, xã Bum Nưa, huyện Mường Tè

249,6

150

800

6÷9

40÷50

6÷9

40÷50

 

b

Pusancap, khu I, Pu San Cáp, huyện Sìn Hồ và Tam Đường

1.800,0

150

800

6÷9

40÷50

6÷9

40÷50

 

c

Nậm Cười, xã Vàng San, huyện Mường Tè

589,0

170

1.000

6÷9

40÷50

6÷9

40÷50

 

d

Nậm Kha Á, xã Mù Cả và xã Nậm Khao, huyện Mường Tè

128,8

265

1.584

13÷17

75÷100

13÷17

75÷100

 

đ

Nậm Khao 1, xã Nậm Khao, huyện Mường Tè

102,0

439

2.636

25÷33

150÷200

25÷33

150÷200

 

8

Nghệ An

523,7

811

4.734

10÷12

60÷70

35÷46

210÷270

 

8.1

Các dự án đã cấp

166,7

71

407

3,4

19,8

3,4

19,8

 

a

Mỏ Yên Na - Yên Tĩnh, thuộc xã Yên Na và xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương

126,7

14

80

1,0

6,8

1,0

6,8

 

b

Mỏ Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

40,0

57

327

2,4

13,0

2,4

13,0

 

8.2

Các mỏ cấp mới

357,0

741

4.327

6÷9

40÷50

32÷43

190÷250

 

a

Cắm Muộn, xã Cắm Muộn và Quang Phong, huyện Quế Phong

149,0

61

363

6÷9

40÷50

6÷9

40÷50

 

b

Tà Sỏi, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

40,0

330

1.964

 

 

13÷17

75÷100

Phần xuống sâu, mở rộng

c

Bản Tang - Na Quyn, huyện Quế Phong

168,0

350

2.000

 

 

13÷17

75÷100

 

9

Hà Tĩnh (Dự án cấp mới)

0,0

350,0

2.056,0

45÷60

250÷350

45÷60

250÷350

 

a

Khu vực Khe Máng, xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh

 

350

2.056

20÷25

100÷150

20÷25

100÷150

 

b

Khu vực Khe Gát, xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh

 

400

2.352

25÷35

150÷200

25÷35

150÷200

 

10

Quảng Trị

2.414,3

772

2.238

53÷62

147÷172

38÷50

113÷150

 

10.1

Các dự án đã cấp

14,7

196

574

27,0

72,0

 

 

 

a

Apey A, xã A Bung huyện Đăk Rông

3,2

97

283

17,0

50,0

 

 

 

b

Avao, xã Avao, huyện Đăk Rông

11,4

99

291

10,0

22,0

 

 

 

10.2

Các dự án cấp mới

2.399,7

576

1.664

26÷35

75÷100

38÷50

113÷150

 

a

Khu vực A Đang, xã Tà Rụt, huyện Đăk Rông

99,7

350

1.000

26÷35

75÷100

26÷35

75÷100

 

b

Xà Lời - Me Xi - Động Chặt, xã Vĩnh Ô và Vĩnh Hà, huyện Đăk Rông

2.300,0

226

664

 

 

11÷15

38÷50

 

11

Thừa Thiên - Huế (dự án cấp mới)

119,6

650

2.000

24÷33

75÷100

24÷33

75÷100

 

 

A Pey B, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới

119,6

650

2.000

24÷33

75÷100

24÷33

75÷100

 

12

Quảng Nam

9.443,4

13627

67.453

633÷811

3493÷4490

748÷997

4425÷5900

 

12.1

Các dự án đã cấp

8,0

174

900

100,0

500,0

 

 

 

 

Khu vực Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ Vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn

8,0

174

900

100,0

500,0

 

 

 

12.2

Các dự án cấp mới

9.435,5

13453

66.553

533÷711

2993÷3990

748÷997

4425÷5900

 

a

Bãi Gõ và Bãi Đất, mỏ vàng Đăk Sa, xã Phước Đức, huyện Phước Sơn (nâng cấp, mở rộng)

21,9

1580

11.240

150÷200

1125÷1500

150÷200

1125÷1500

 

b

Trà Long, Suối Cây và K7, xã Phước Đức, xã Phước Năng, xã Phước Xuân, huyện Phước Sơn (thuộc Dự án đầu tư vàng Phước Sơn)

1.609,0

2050

7000

150÷200

525÷700

150÷200

525÷700

 

c

Khu vực các xã Phước Đức, xã Phước Năng, xã Phước Xuân, huyện Phước Sơn

2.553,2

3800

11.000

 

 

150÷200

1125÷1500

 

đ

Khu vực các xã Phước Thành, Phước Lộc và Phước Kim, huyện Phước Sơn

1.886,0

1402

11.727

90÷120

750÷1000

90÷120

750÷1000

 

đ

Mỏ Bồng Miêu, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh và xã Trà Kót, huyện Bắc Trà My

2.886,0

2579

18.348

75÷100

375÷500

75÷100

375÷500

 

e

Khu vực Trà Nú - Trà Giang, huyện Trà My

144,3

650

3.300

 

 

75÷100

375÷500

 

g

Khu Nước Vin, xã Trà Giác, huyện Bắc Trà My

43,5

62

401

6÷8

38÷50

 

 

 

h

Khu Dương Bồ, thôn Dương Lâm, xã Trà Dương, huyện Bắc Trà My

50,0

25

160

2÷3

15÷20

 

 

 

i

Khu Khe Ngạch Ngáo, thôn 2, xã Trà Giang, huyện Bắc Trà My

21,3

18

115

2÷3

15÷20

 

 

 

j

Khu vực Hố Ráy, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh

61,0

1022

2.462

45÷60

113÷150

45÷60

113÷150

 

k

Khu vực xã Đắck Pring, huyện Nam Giang

159,3

267

800

13÷17

38÷50

13÷17

38÷50

 

13

Phú Yên (dự án cấp mới)

110,0

1.125,0

3.437,0

13÷17

75÷100

 

 

 

a

Khu vực Ma Đao, xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa

85,0

125

737

13÷17

75÷100

 

 

 

b

Hòn Mò O, huyện Sông Hinh

25,0

1000

2.700

35÷55

100÷150

35÷55

100÷150

 

14

Lâm Đồng

9,3

98

809

8.9÷9

73÷76

1.2÷2

9÷12

 

14.1

Các dự án đã cấp

5,0

84

698

7,7

64,0

 

 

 

 

Mỏ vàng gốc Trà Năng xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

5,0

84

698

7,7

64,0

 

 

 

14.2

Các dự án cấp mới

4,3

15

111

1.2÷1.6

9÷12

1.2÷1.6

9÷12

 

 

Mỏ Vàng gốc khu vực Trà Năng II, xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng

4,3

14,75

111

1.2÷1.6

9÷12

1.2÷1.6

9÷12

 

15

Kon Tum (dự án đã cấp)

17,6

89

243

6,8

18,0

6,8

18,0

 

 

Mỏ Vàng Đắk Blô, xã Đắk Blô, huyện Đắk Glei

17,6

89

243

6,8

18,0

6,8

18,0

 

 

Tổng cộng

22.491,3

22086

118.373

1390÷1790

7263÷9401

1490÷1967

8442÷11185

 

 

Các dự án đã cấp

295,9

837

4.110

145

2.424

10

2.188

 

 

Các dự án cấp mới

22.195,4

21.249,7

114.262,6

1245÷1645

5239÷6977

1480÷1957

6754÷8997

 

Xem thêm tại Quyết định 866/QĐ-TTg năm 2023.

Chia sẻ bài viết lên facebook 19

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079